Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Chút chít hoa dày, Dương đề Trung Quốc - Rumex chinensis Campd
Theo đông y, dược liệu Chút chít hoa dày Cây có vị se. Hạt có tính kích dục. Rễ nhuận tràng. Ta thường dùng rễ làm thuốc chữa táo bón; có thể sắc uống hay tán bột uống với liều 1-3g. Nếu dùng với liều cao sẽ gây tẩy xổ. Dùng ngoài chữa ứ huyết sưng đau,...
Cây dược liệu cây Chút chít Nepal - Rumex nepalensis Spreng
Theo đông y, dược liệu Chút chít Nepal Cây có vị đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc. Người ta thường dùng Chút chít Nepal thay vị Ðại hoàng để làm thuốc xổ chữa tiện kết. Lá được dùng ở Ấn Độ trị đau bụng.
Cây dược liệu cây Chút chít nhăn, Dương đề - Rumex crispus L
Theo đông y, dược liệu Chút chít nhăn Vị đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt, thông tiện, sát trùng. Thường được dùng làm thuốc uống trong trị thiếu máu, ho lao, viêm gan, thấp khớp mạn tính, vàng da, đái đường và bệnh ngoài da (hắc lào, eczema, nấm t...
Cây dược liệu cây Chút chít răng - Rumex dentatus L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chút chít răng Rễ se làm săn da. Ở Ấn Độ, người ta dùng trị các bệnh ngoài da
Cây dược liệu cây Cọ, Kè Nam, Cây lá gồi, Cây lá nón - Livistona saribus (Lour.) Merr. ex Cheval. (L. cochinchinensis Mart.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu cọ Thường trồng để lấy thân cây làm cột, lá dùng lợp nhà, làm nón, đan lát. Kinh nghiệm dân gian dùng rễ chữa bạch đới, khí hư. Thường phối hợp cới những vị thuốc khác như rễ Cau, rễ Tre, rễ cây Móc với lượng bằng nhau sắc...
Cây dược liệu cây Cỏ bạc đầu - Kyllinga nemoralis (Forst, et Forst.f.) Dandy ex Hutch, et Dalz. (K. monocephala Rottb)
Theo đông y, dược liệu Cỏ bạc đầuTất cả các bộ phận của cây đều hơi có mùi thơm, nhưng thơm nhất là rễ. Cỏ bạc đầu có vị cay, tính bình, có tác dụng khu phong, giải biểu tiêu thũng, chỉ thống. Ðược dùng trị: Cảm mạo, uống làm cho ra mồ hôi. Ho gà, viêm ph...
Cây dược liệu cây Cỏ bạc đầu lá ngắn, Cỏ đầu tròn - Kyllinga brevifolia Rottb. (Cyperus brevifolius (Rottb) Hassk)
Theo đông y, dược liệu Cỏ bạc đầu lá ngắn Vị cay, tính bình; có tác dụng khu phong giải biểu, làm toát mồ hôi, lợi tiểu, trừ ho, tiêu thũng giảm đau. Ðược dùng trị: Phong nhiệt, phong hàn cảm mạo; Viêm khí quản, ho gà, viêm họng sưng đau; Sốt, lỵ trực trù...
Cây dược liệu cây Cỏ ba lá, Cỏ chìa ba, Ðậu chẻ ba hoa trắng - Trifolium repens L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ ba lá Là loại cỏ dùng làm thức ăn giàu protein cho gia súc. Ở Ấn Độ, người ta cho biết cỏ này độc đối với ngựa.
Cây dược liệu cây Cỏ bông, Cỏ bông trắng - Eragrostis tenella (L.) P Beauv E. amabilis Wight et Arn)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ bông Ðược dùng sắc nước uống lợi tiểu.
Cây dược liệu cây Cỏ bướm, Ngổ dại - Torenia asiatica L.
Theo y học cổ truyền dược liệu Cỏ bướm Ở Ấn Độ, dịch lá được dùng trị bệnh lậu.