Search results for "Phong thấp"
Bệnh phong thấp và bài thuốc đông ý chữa trị hiệu quả
Là chứng bệnh làm đau nhức, sưng đỏ các khớp xương, bắp thịt, và một số cơ quan khác trong cơ thể. Bệnh phong thấp, hay tê thấp, là chứng bệnh làm đau nhức, sưng đỏ các khớp xương, bắp thịt và một số cơ quan khác trong cơ thể.
Cây Dây đằng ca - Securidaca inappendiculata Hassk. (S. tavoyana Wall.)
Dược liệu Dây đằng ca Vị cay, ngọt, đắng, chua, mặn, tính hơi hàn; có tác dụng hoạt huyết tán ứ, tiêu thũng giảm đau, thanh nhiệt lợi niệu. Được dùng trị đòn ngã tổn thương, phong thấp đau xương, viêm dạ dày - ruột cấp tính.
Ðộc hoạt trừ phong thấp, giảm đau
Độc hoạt là rễ phơi khô của nhiều cây độc hoạt (Angelica sp). Độc hoạt gồm có xuyên độc hoạt (Angelica laxiflora Diels.), (Angelica megaphylla Diels.); hương độc hoạt (Angelica pubescens Maxim.); ngưu vĩ độc hoạt (Heracleum hemsleyanum Michx.) cùng họ (Ap...
Bài thuốc, dược liệu chữa bệnh phong thấp
Khi thời tiết thay đổi, nhất là vào mùa mưa bão, những ai mắc bệnh phong thấp sẽ rất khó chịu vì đau nhức gân, xương; mình mẩy, chân tay rời rã, tê bại, dẫn đến ăn ngủ kém sinh suy nhược.
Cây dược liệu cây Hông - Paulownia fortunei (Seem.) Hemsl
Dược liệu Hồng có Vị đắng, tính hàn; có tác dụng khư phong trừ thấp, giải độc tiêu thũng. Rễ dùng làm thuốc chữa phong thấp, đau nhức xương, vỏ rễ chữa gân cốt ứ đau. Vỏ cây chữa đòn ngã tổn thương. Hoa và lá tươi được dùng chữa nhọt độc, bỏng, sưng tấy....
Cây dược liệu cây Dây trổ, Dây sống lưng, Mần trây - Ichnocarpus frutescens (L.) R. Br
Dược liệu Dây trổ Rễ giải khát và tăng lực. ở Ấn Độ, rễ được dùng thay Thổ phục linh, có tính chất tương tự với Hemidesmus indicus R. Br. trong họ Thiên lý. Người ta cũng dùng rễ, thân và lá trị sốt rét, kiết lỵ và bệnh ngoài da.
Cây dược liệu cây Dây trường ngân - Agelaea trinervia (Llanos) Merr
Dược liệu Dây trường ngân ở Quảng trị, hạt chế dầu thắp. Vỏ lá và rễ được dùng trong y học dân gian. Ở Trung Quốc, vỏ thân cũng được sử dụng; rễ sắc với sữa trị phong thấp và đau dạ dày.
Cây dược liệu cây Hà thủ ô trắng, Dây sữa bò - Streptocaulon juventas Merr
Dược liệu Hà thủ ô trắng có vị đắng chát, tính mát; có tác dụng bổ máu; bổ gan và thận. Thường dùng chữa thiếu máu, thận gan yếu, thần kinh suy nhược, ăn ngủ kém, sốt rét kinh niên, phong thấp tê bại, đau nhức gân xương, kinh nguyệt không đều, bạch đới, ỉ...
Cây dược liệu cây Dây xanh lông, Dây một, Dây Cót ken, Dây sâm, Dây hoàng thanh - Cocculus sarmentosus (Lour) Diels
Dược liệu Dây xanh lông có Vị đắng, tính lạnh; có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, khư phong trừ thấp. Rễ dùng chữa: Sưng hầu họng; Thận viêm thuỷ thũng, sỏi niệu đạo, niệu đạo viêm nhiễm; Đau dây thần kinh hông, chấn thương đau nhức. Thân dùng làm thuốc lợ...
Cây dược liệu cây Đơn Trung Quốc, Trang đỏ - Ixora chinensis Lam
Dược liệu, Đơn Trung Quốc Vị ngọt nhạt, tính mát, có tác dụng thanh can, hạ huyết áp, hoạt huyết tán ứ, thanh nhiệt giải độc, hành khí giảm đau. Thường dùng cành, lá tươi giã nát, hoặc cả cây bỏ rễ phơi khô tán bột, hoà với nước làm thuốc đắp. Có người cò...