Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Cỏ gạo, Cỏ bình rượu - Sclerachne punctata R.Br.
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ gạo Cây làm cỏ chăn nuôi hoặc thu hoạch hạt làm thức ăn khi đói kém. Người ta giã cho tróc vỏ và rang, dùng chế loại bỏng vừng với mật đường. Người ta gọi là vừng vì hạt của nó tương tự như vừng và cũng dùng chế cùng một...
Cây dược liệu cây Cỏ gấu, Cỏ cú, Củ gấu hay Hương phụ - Cyperus rotundus L
Theo đông y, dược liệu Hương phụ có vị cay, hơi đắng, ngọt, tính bình, có tác dụng hành khiếu, khai uất, thông kinh, tiêu sưng giảm đau. Vị hương phụ sao tẩm khác nhau có tác dụng khác nhau và cách chữa bệnh khác nhau. Ðược dùng chữa kinh nguyệt không đều...
Cây dược liệu cây Cỏ gấu ăn - Cyperus esculentus L
Theo đông y, dược liệu Cỏ gấu ăn Củ dịu và ngọt giống hạt dẻ và dùng làm thức ăn ngon. Do có tỷ lệ dầu cao nên chất bột chế từ củ là một loại thức ăn cho nhiều năng lượng. Củ có tác dụng kích dục và kích thích. Ở Ai Cập và Nam Italia, người ta đã chiết đư...
Cây dược liệu cây Cỏ gấu biển. Cỏ cú biển, Cú chồi- Cyperus stoloniferus Ret.z.
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ gấu biển Cũng như Cỏ gấu, Cỏ gấu biển cũng có vị cay, hơi đắng, tính bình, có tác dụng điều kinh, lý khí, thư can, chỉ thống. Ta thường dùng phổ biến củ loài này để chữa các bệnh như vị Hương phụ, lại có tác dụng rõ rệt...
Cây dược liệu cây Cỏ gấu dài, Cỏ cú - Cyperus longus L
Theo đông y, dược liệu Cỏ gấu dài Thân rễ có vị chát, se và thơm, giống như mùi Hoa tím, được xem như là lợi tiểu, giúp tiêu hóa, giúp ăn ngon miệng và điều kinh. Hạt gây say. Ở Tây Ban Nha, người ta dùng làm thuốc kích thích, lợi tiêu hoá và điều kinh. Ở...
Cây dược liệu cây Cỏ gấu lông, Cói lông, Lác lông, Cỏ gấu rỗng, Cỏ bát - Cyperus pilosus Vahl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ gấu lông Cây thức ăn gia súc. Thân cây dùng để lấy sợi làm giấy. Củ làm thuốc cùng công dụng như Cỏ gấu.
Cây dược liệu cây Cỏ gừng, cỏ ống - Panicum repens L
Theo Đông y, dược liệu Cỏ gừng Cỏ ống có vị ngọt, hơi đắng, tính mát, không độc, có tác dụng hành huyết, lương huyết, lợi tiểu, tiêu thũng, giải độc, sát trùng đường tiết niệu. Thường dùng trị: Phong thấp nhức mỏi, bại sụi, Ðàn bà huyết nhiệt, kinh nguyệt...
Cây dược liệu cây Côi - Scyphiphora hydrophyllacea Gaertn. f
Theo y học cổ truyền, dược liệu cây Côi Ở Ấn Độ, người ta dùng chiết xuất nóng của lá để chữa bệnh đau dạ dày.
Cây dược liệu cây Cói đầu hồng, Chuỷ tơ đỏ - Rhynchospora rubra (Lour.) Makino
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cói đầu hồng Cây có tác dụng khử phong nhiệt, dùng làm thuốc giải nhiệt, trừ phong thấp.
Cây dược liệu cây Cói dù, Cói tương hoa tán, Cói đuôi chồn - Cyperus paniceus (Rottb.) Boeck. var. roxburghianus (C.B.Clarke) Kuk. (Mariscus umbellatus Vahl)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cói dù Ở Ấn Độ, người ta dùng toàn cây làm thuốc trị giun. Cũng là cây thức ăn gia súc.