Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Chanh kiên - Citrus limonia Osbeck
Theo đông y, dược liệu Chanh kiên Lá, rễ, vỏ quả có vị the, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng giải nhiệt, hoạt huyết, khỏi ho, tiêu đờm, tiêu thực. Dịch quả có vị chua, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, khỏi nôn, tiêu thực, sáng mắt. Cây Chanh được trồng để...
Cây dược liệu cây Chanh, Chanh ta - Citrus aurantifolia (Christm et Panzer) Swingle (C. medica L. var. acida Hook.f.)
Theo đông y, dược liệu Lá Chanh có vị đắng the, mùi thơm, tính bình, có tác dụng giải nhiệt, thông can khí, tiêu thũng, tán độc và hoạt huyết, khỏi ho, tiêu thực. Quả có vị chua, tính mát có tác dụng thanh nhiệt, khỏi nôn, tiêu thực, sát trùng, sáng mắt....
Cây dược liệu cây Chân danh Trung Quốc, Đỗ Trọng tía - Eunonymus chinensis Lindl
Theo đông y, dược liệu Chân danh Trung Quốc Vỏ cũng thường được dùng thay vị Đỗ trọng dây hay Đỗ trọng nam.
Cây dược liệu cây Chân danh Tà lơn - Eunoymus javanicus Blume var. talungensis Pierre
Theo đông y, dược liệu Chân danh Tà lơn Vỏ thân sắc uống bổ gan thận, an thần, giảm đau mỏi (Viện Dược liệu).
Cây dược liệu cây Chân danh nam -Euonymus cochinchinensis Pierre
Theo đông y, dược liệu Chân danh nam Vỏ cây được dùng trong phạm vi dân gian làm thuốc kiên vị, giúp tiêu hoá. Ở Campuchia, người ta ngâm vỏ trong rượu làm thuốc khai vị, bổ dạ dày.
Cây dược liệu cây Chân danh hoa thưa - Euonymus laxiflorus Champ
Theo đông y, dược liệu Chân danh hoa thưa Ở Trung Quốc, dùng trong trị lưng gối đau mỏi và dùng ngoài trị đòn ngã, dao chém.
Cây dược liệu cây Chân chim núi đá, Chân chim lớn, Đại đinh hai hột - Macropanax dispermus (Blume) Kuntze (M. oreophilus Miq.)
Theo đông y, dược liệu Chân chim núi đá Vị ngọt, hơi cay, tính bình; có tác dụng kiện tỳ lý khí, thư cân hoạt lạc. Dân gian dùng làm thuốc trị hậu sản. Ở Trung Quốc (Vân Nam) rễ được dùng trị cam tích trẻ em, gân cốt đau nhức.
Cây dược liệu cây Chân chim núi - Schefflera petelotii Merr
Theo đông y, dược liệu Chân chim núi Vỏ cây cũng được sử dụng làm thuốc cường tráng và trị đau mình mẩy. Lá dùng bó gẫy xương.
Cây dược liệu cây Chân chim leo hoa trắng - Schefflera leucantha R. Vig
Theo đông y, dược liệu Chân chim leo hoa trắng Thường được sử dụng như các loài Chân chim khác. Trong Y học cổ truyền Thái Lan, lá tươi được dùng trị ho, trị nôn ra máu; dùng ngoài làm thuốc cầm máu và làm săn da.
Cây dược liệu cây Châm chim leo - Schefflera elliplica (Blume) Harms
Theo đông y, dược liệu Chân chim leo có vị đắng, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng làm thông mạch máu, tiêu sưng, giảm đau nhức. Thường dùng như vỏ thân các loài Chân chim khác làm thuốc giúp tiêu hoá và làm thuốc chữa phong thấp, đau xương, chân tay nhức mỏ...