Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Ngấy đảo Môluyc, Đụm đảo Môluyc - Rubus moluccanus L
Theo đông y, dược liệu Ngấy đảo Môluyc Vị se, có tác dụng điều kinh, gây sẩy thai. Quả ăn được. Ở Ấn Độ, người ta dùng làm thuốc chữa bệnh đái dầm của trẻ em. Lá tươi dùng ăn như rau sống.
Cây dược liệu cây Ngấy ba hoa, Đụm ba hoa -Rubus trianthus Focke
Theo đông y, dược liệu Ngấy ba hoa Cây có tác dụng hoạt huyết tán ứ. Có thể dùng như cây Mâm xôi trị đòn ngã tổn thương, phong thấp đau xương, ngoại thương xuất huyết.
Cây dược liệu cây Ngấy, Ngấy hương, Đùm đũm hương - Rubus cochinchinensis Tratt
Ngấy hương có vị chua, hơi ngọt, tính bình, mùi thơm nhẹ; có tác dụng giúp tiêu hoá, bổ ngũ tạng, ích tinh khí, mạnh chí, thêm sức, giải độc, tiêu phù. Quả Ngấy hương ăn ngon. Lá được dùng nấu nước uống thay chè. Uống luôn thì trừ được hàn thấp, đẹp da, đ...
Cây dược liệu cây Ngà voi, Nanh heo, Ngải ngà - Sansevieria cylindrica Bojer
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ngà voi Lá được dùng giã đắp chữa sưng tấy, sai xương.
Cây dược liệu cây Ngâu tàu, Ngâu dại, Cơm nguội - Aglaia odorata Lour
Theo đông y, dược liệu Ngâu tàu Hoa có vị ngọt, cay, tính bình; có tác dụng hành khí giải uất, cành lá tính bình hơi ôn; có tác dụng hoạt huyết tán ứ, tiêu thũng giảm đau. Rễ gây nôn. Hoa thơm, thường dùng để ướp trà. Ở Trung Quốc, hoa được dùng trị khí u...
Cây dược liệu cây Ngâu rừng, Ngâu cánh - Aglaia pleuropteris Pierre
Theo đông y, dược liệu Ngâu rừng Dân gian dùng chữa sốt rét. Ngày dùng 20-30g sắc uống. Dùng riêng hoặc phối hợp với rễ Xoan rừng rễ cây Na với liều lượng bằng nhau.
Cây dược liệu cây Ngâu Roxburgh, Cội núi - Aglaia roxburghiana (Wight et Arn.) Miq
Theo đông y, dược liệu Ngâu Roxburgh Có tác dụng giải nhiệt, làm săn da. Ở Ấn Độ, người ta dùng quả để trị sưng viêm và trị bệnh phong hủi.
Cây dược liệu cây Ngấy lá hồng - Rubus rosaefolius Sm
Theo đông y, dược liệu Ngấy lá hồng Vị hơi đắng, ngọt và chát, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, thu liễm, trừ ho, cầm máu. Quả ăn được. Hoa thơm. Rễ khô dùng sắc uống chữa đau bụng (Lào cai). Dùng ngoài trị bỏng lửa và bỏng nước. Nghiền hạt hay lá và ho...
Cây dược liệu cây Ngấy lá lê, Đụm lá lê, Lô - Rubus pyrifolius Sm
Theo đông y, dược liệu Ngấy lá lê Quả ăn được. Ở Trung Quốc, cây được sử dụng làm thuốc cường cân cốt, khử hàn thấp.
Cây dược liệu cây Ngấy lá tim ngược, Ngấy bầu dục, Hủ mạ, Đụm tim - Rubus obcordatus (Franch.) Thuận (R. ellipticus Sm. var. obcordatus Focke)
Theo đông y, dược liệu Ngấy lá tim ngược Vị hơi chua, chát, tính ấm; có tác dụng tiêu thũng chỉ thống, thu liễm chỉ tả. Quả ăn được. Lá dùng sắc uống thay chè. Ở Lạng Sơn (vùng Tràng Định) cây được dùng làm thuốc trị thổ huyết. Rễ trị đau răng, viêm hầu h...