Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Nghể gai - Polygonum senticosum (Meisn.) Franch. et Sav
Theo đông y, dược liệu Nghể gai Ở Trung Quốc, cây được dùng làm thuốc tiêu thũng, giải độc.
Cây dược liệu cây Ngâu - Aglaia duperreana Pierre
Theo đông y, dược liệu Ngâu Hoa và lá Ngâu được dùng chữa sốt, vàng da, hen suyễn. Ngày dùng 10-16g, dưới dạng thuốc sắc. Lá tươi dùng nấu nước tắm ghẻ. Tinh dầu dùng sát trùng.
Cây dược liệu cây Nga trưởng, - Crypsinus oxylobus (Wall ex G. Kunze) Sledge (Phymatodes oxylobus Presl)
Theo dông y, dược liệu Nga trưởng Lá dùng sắc uống trị sốt. Lá khô, tán thành bột, hoà vào nước nguội uống trong trị bệnh ngoài da. Thân rễ nghiền ra, trộn với dầu Vừng dùng bôi làm tóc mọc nhanh; còn có thể dùng trị tê thấp, phù thũng.
Cây dược liệu cây Ngẫn chày, Ngấn chày, Ngẳng chày, Quần đầu Thorel - Polyalthia thorelii Finet et Gagnep
Theo đông y, dược liệu Ngẫn chày Vị đắng. Được dùng chữa các rối loạn của dạ dày.
Cây dược liệu cây Ngải tiên - Hedychium coronarium Koenig
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ngải tiên Vị cay, mùi thơm, tính ấm; có tác dụng khư phong trừ thấp, ôn trung tán hàn. Tinh dầu có tính gây trung tiện, trừ giun. Thường được dùng chữa đau bụng:
Cây dược liệu cây Ngải thơm, Thanh hao lá hẹp, Thanh cao rồng - Artemisia dracunculus L
Theo đông y, dược liệu Ngải thơm Toàn cây có mùi thơm, có tác dụng trừ giun, khai vị, lợi trung tiện, lợi tiêu hoá, lợi tiểu, điều kinh, gây ngủ, hạ sốt. Lá dùng làm gia vị, người ta dùng cây tươi hay khô, để tăng mùi vị cho thức ăn hoặc thay thế một số c...
Cây dược liệu cây Ngái - Ficus hispida L. f
Theo đông y, dược liệu Ngái Có vị ngọt dịu, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, trừ thấp, tiêu tích hoá đàm. Ở Ấn Độ, quả, hạt và vỏ được xem như có tác dụng xổ, gây nôn. Thường dùng chữa: Cảm mạo, viêm nhánh phế quản; Tiêu hoá kém, lỵ; Phong thấp, đau nhứ...
Cây dược liệu cây Ngải rợm, Phá lúa, Hạ túc - Tacca integrifolia Ker-Gawl. (T. laevis Roxb.)
Theo đông y, dược liệu Ngải rợm Vị đắng, tính mát; có tác dụng lý khí chỉ thống, khư ứ sinh tân, tiết ngược. Dùng chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, tắc kinh. Ngày dùng 10-20g, sắc uống hay nấu cao lỏng hay cao mềm rồi trộn với tá dược làm viên uố...
Cây dược liệu cây Nghể hình sợi - Polygonum filiforme Thunb. (Antenoron filiforme (Thunb.) Roberty et Vautier, Sunania filiformis (Thunb.) Raf.)
Theo đông y, dược liệu Nghể hình sợi Vị cay, chát, tính mát; có tác dụng tán ứ, chỉ huyết, giải độc, lợi khí, chỉ thống. Cũng như Nghể hình sợi lông ngắn, rễ dùng trị: Đòn ngã tổn thương, gẫy xương, đau lưng, đau dạ dày, đau bụng kinh, sản hậu đau bụng, p...
Cây dược liệu cây Nghể hình sợi lông ngắn, Kim tuyến thảo lông ngắn - Polygonum neofiliforme Thunb. (Antenoron neofiliforme (Nakai) Hara)
Theo đông y, dược liệu Nghể hình sợi lông ngắn Vị cay, chát, tính mát; có tác dụng kháng khuẩn tiêu viêm, chỉ huyết tán ứ. Được dùng trị: Đòn ngã tổn thương, gẫy xương, đau lưng, đau dạ dày, đau bụng kinh, sản hậu đau bụng, phổi kết hạch ho ra máu, lao hạ...