Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Ngọc lan tây lá rộng, Tai nghé, Sứ tây, Cây công chúa lá rộng - Cananga latifolia Finet et Gagnep
Theo đông y, dược liệu Ngọc lan tây lá rộng Hoa rất thơm có thể dùng thay thế cho hoa Ngọc lan tây. Gỗ được xem như là có tác dụng hạ sốt. Vỏ cây được sử dụng ở Campuchia làm thuốc trị bệnh về mũi hầu.
Cây dược liệu cây Ngọc nữ, Rồng nhả ngọc, Tố nữ - Clerodendrum thomsonae Balf
Theo đông y, dược liệu Ngọc nữ, Ở Trung Quốc, người ta dùng lá làm thuốc trị viêm tai giữa mạn tính.
Cây dược liệu cây Ngọc nữ treo, K' Rai - Clerodendrum nutans Jack (C. penduliflorum Wall. ex Schaner)
Theo đông y, dược liệu Ngọc nữ treo Dân gian dùng làm thuốc cai đẻ (Viện Dược liệu).
Cây dược liệu cây Ngọc phượng hoa, Chu thư dày, Lan nhuỵ vòng - Peristylus densus (Lindl.) Santap. et Kapad. (Coeloglossum densum Lindl., Habenaria buchnerorides Schltr., H. evrardii Gagnep.)
Theo đông y, dược liệu Ngọc phượng hoa Vị ngọt, nhạt, tính bình; có tác dụng bổ hư, kiện vị, ích tỳ. Ở Vân Nam (Trung Quốc,) hành được dùng trị cơ thể hư yếu (thể hư), trẻ em ăn uống không tiêu, ỉa chảy, phong thấp đau nhức khớp xương.
Cây dược liệu cây Hướng dương - Helianthus annuus L
Theo đông y, dược liệu Hướng dương Hướng dương có vị ngọt dịu, tính bình. Cụm hoa có tác dụng hạ huyết áp và giảm đau. Rễ và lõi thân tiêu viêm, lợi tiểu, chống ho và giảm đau. Lá tiêu viêm, giảm đau, trị sốt rét. Hạt trị lỵ, bổ cho dịch thể, xúc tiến bệ...
Cây dược liệu cây Ngọc vạn, Diệp sáo thạch hộc - Dendrobium chryseum Rolfe (D. denneanum Kerr)
Theo đông y, dược liệu Ngọc vạn Cũng dùng như Thạch hộc.
Cây dược liệu cây Ngọc vạn vàng, Thúc hoa thạch hộc - Dendrobium chrysanthum Lindl
Theo đông y, dược liệu Ngọc vạn vàng Vị ngọt nhạt, tính bình; có tác dụng tư âm bổ thận, trừ phiền chỉ khát, ích vị sinh tân, thanh nhiệt. Thường dùng trị: Miệng khô, táo khát, phổi kết hạch, dạ dày thiếu hụt vị chua, muốn ăn không được, di tinh, sau khi...
Cây dược liệu cây Ngoi, Cà hôi, Chìa bôi - Solanum verbascifolium L
Theo đông y, dược liệu Ngoi Vị đắng, cay, tính ấm, có độc; có tác dụng thanh nhiệt tiêu thũng, sát trùng, chỉ dương, chỉ huyết, hành khí chỉ thống, sinh cơ thu liễm. Rễ được dùng chữa: Đau dạ dày, phong thấp tê bại, rắn cắn, mụn nhọt ung độc, đòn ngã tổn...
Cây dược liệu cây Ngô thù du - Tetradium rutaecarpum (A. Juss) Hartley (Euodia rutaecarpa (Juss.) Benth et Hook.)
Theo đông y, dược liệu Ngô thù du Vị cay, đắng, tính nóng, hơi độc; có tác dụng thu liễm, trừ phong, giảm đau, sát trùng, kích thích, lợi trung tiện, lợi tiêu hoá. Chữa ăn uống không tiêu, nôn mửa, đau bụng ỉa lỏng, cước khí, đau đầu. Còn dùng trong trườn...
Cây dược liệu cây Ngô thù du lá xoan - Euodia meliaefolia (Hance) Benth
Theo đông y, dược liệu Ngô thù du lá xoan Vị cay, tính ấm, có ít độc; có tác dụng ôn trung tán hàn, hành khí tiêu tích. Ở Trung Quốc, được dùng trị đau dạ dày, đau đầu, đau tim, khí trệ, ung thũng di chuyển.