Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Quyết vòi voi, Ráng bích xỉ Copeland - Bolbitis crispatula (Cl.) Ching var. copelandii (Ching) Hennipen
Theo Đông Y, dược liệu Quyết vòi voi Ở Campuchia, thân được dùng chế một loại nước thuốc uống hạ sốt
Cây dược liệu cây Quỳnh lam, Thụ đào có mũi - Gonocaryum lobbianum (Miers) Kurz (G. subrostratum Pierre)
Theo Đông Y, dược liệu Quỳnh lam Rễ có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tán uất kết. Người Lào dùng lá làm rau ăn; còn ở Nam Việt Nam, nhân dân dùng lá làm men rượu. Ở vùng Trảng Bom (Ðồng Nai), người ta nấu nước lá làm thuốc trị bệnh phù thũng, ở Nha Tran...
Cây dược liệu cây Pơmu - Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et Thomas
Theo Đông Y, dược liệu Pơmu Gỗ Pơmu có vân mịn không mối mọt, dùng làm đồ mỹ nghệ, làm cầu, xây dựng, làm áo quan. Dầu Pơmu được sử dụng làm hương liệu nước hoa. Cũng dùng làm thuốc sát trùng chữa sưng tấy.
Cây dược liệu cây Pison hoa tán, Rừng lạc - Pisonia umbellifera (J. et G. Forst.) Seem
Theo Đông Y, dược liệu An Giang dân gian dùng vỏ chữa huyết áp cao, thường phối hợp với Kiến cò, sắc nước uống. Lá được dùng trị băng huyết, thường lấy lá tươi đâm lấy nước, cho thêm tí muối uống; trị đái đường, dùng lá tươi giã ra lấy nước thêm 2 chỉ Châ...
Cây dược liệu cây Pison, Bison nhọn, Tuyến quả đằng - Pisonia aculeata L
Theo Đông Y, dược liệu Pison Ở Ấn Ðộ, vỏ cây và lá được dùng như chất để chống kích thích, sử dụng cho các chứng sưng viêm và thấp khớp. Dịch cây lẫn với Hồ tiêu và những vị thuốc khác dùng trị bệnh về phổi của trẻ em.
Cây dược liệu cây Phượng tiên Trung Quốc, Móng tai Tàu - Impatiens chinensis L
Theo Đông y, dược liệu Phượng tiên Trung Quốc Vị hơi đắng, cay, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết tán ứ, tiêu thũng bài nung. Ở Trung Quốc, cây được dùng trị lao phổi, mặt và hầu họng sưng đau, nhiệt, lỵ. Dùng ngoài trị ung sang thũn...
Cây dược liệu cây Phương dung, Thạch hộc môi răng, Hoàng thảo - Dendrobium devonianum Paxt
Theo Đông Y, dược liệu Phương dung Vị ngọt, nhạt, hơi mặn, tính hàn; có tác dụng tư âm ích vị, sinh tân chỉ khát. Cũng dùng như các loài Thạch hộc chữa bệnh sốt cao, thương tổn bên trong cơ thể, miệng khô phiền khát, hư nhiệt sau khi bị bệnh.
Cây dược liệu cây Phụng vi, Ráng ẩn thuỳ ba thuỳ - Crypsinus trilobus (Houtt.) Copel. (Phymatodes triphylla (Jacq.) C.Chr. et Tard. - Blot)
Theo Đông Y, dược liệu Phụng vi Phụng vi Dân gian dùng thân rễ sắc hay phơi khô ngâm rượu uống chữa phong thấp, nhức mỏi (Khánh Hoà).
Cây dược liệu cây Phong vũ hoa, Tóc tiên hồng to - Zephyranthes grandiflora Lindl
Theo Đông Y, dược liệu Phong vũ hoa Vị đắng, tính hàn; có tác dụng giải độc tiêu viêm, hoạt huyết, lương huyết. Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây và thân tươi được dùng trị mụn nhọt ghẻ lở, đòn ngã sưng đỏ, rắn độc cắn, thổ huyết, băng huyết.
Cây dược liệu cây Phong quỳ bò - Anemone rivularis Buch. Ham. ex DC
Theo Đông Y, dược liệu Phong quỳ bò Vị cay, đắng, tính hàn, có ít độc; có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, tiêu viêm chỉ thống, hoạt huyết tán bĩ. Ðược dùng ở Trung Quốc (Vân Nam) trị: Viêm họng, sưng amygdal, viêm gan, viêm túi mật, đau dạ dày, lỵ, thiên đ...