Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Ớt bị, ớt ngọt, ớt tây, ớt cà chua - Capsicum frutescens L. var grossum (L.) Bail
Theo Đông Y, dược liệu Ớt bị Vị cay, tính ấm; có tác dụng hoạt huyết, tán hàn, kiện vị tiêu thực. Quả cũng được dùng như các thứ ớt khác và dùng ngoài trị nẻ da.
Cây dược liệu cây Ớt cà, ớt xơri - Capsicum frutescens L. var. cerasiforme (Mill.) Bail
Theo Đông Y, dược liệu Ớt cà Vị cay, tính nóng. Quả được dùng trị tỳ vị hư lạnh, ăn uống không tiêu. Rễ được dùng trị phong thấp.
Cây dược liệu cây Ớt chỉ thiên, ớt nhỏ - Capsicum frutescens L. var. fasciculatum (Sturt) Bail. (C. fasciculatum Sturt)
Theo Đông Y, dược liệu Ớt chỉ thiên Quả có vị cay, tính nóng; có tác dụng ôn trung tán hàn, kiện vị tiêu thực. Rễ hoạt huyết tiêu thũng. Quả được dùng trị ăn uống không tiêu, đau bụng do cảm mạo phong thấp. Rễ dùng trị tử cung xuất huyết và dùng ngoài trị...
Cây dược liệu cây Ớt làn lá nhỏ, ớt rừng - Tabernaemontana pallida Pierre ex Spire
Theo Đông Y, dược liệu Ớt làn lá nhỏ Cây có độc; có tác dụng giải độc, khư phong, giáng áp. Rễ dùng trị đau bụng, hầu họng sưng đau, phong thấp tê đau và huyết áp cao. Cũng có thể dùng trị rắn cắn và rút gai dằm.
Cây dược liệu cây Ớt làn lá to, Mức trâu, Cây hạnh phúc, Ðuôi dơi, Dùi đôi, Thần linh lá to - Kibatalia anceps (Dunn et Williams) Woods. (Paravallaris macrophylla Pierre ex Pit.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ớt làn lá to Nhựa mủ dùng cầm máu đỉa cắn. Thân cây được sử dụng làm thuốc bổ, lợi sữa, cầm máu.
Cây dược liệu cây Ớt tím - Capsisum frutescens L. var. conoides (Mil.) Bai
Theo Đông y, dược liệu Ớt tím Quả có vị cay, tính nóng; có tác dụng ôn trung tán hàn, kiện vị, phát hãn. Rễ hoạt huyết tiêu thũng. Quả chữa đau bụng lạnh dạ, tiêu hóa không bình thường. Rễ dùng trị tử cung xuất huyết theo công năng, dùng ngoài trị nẻ da (...
Cây dược liệu cây Ổ vạch lá ngón, Ráng cổ lý ngón - Colysis digitata (Bak.) Ching
Theo Đông y, dược liệu Ổ vạch lá ngón Lá có vị hơi đắng, chát, tính mát; có tác dụng hoạt huyết khư ứ. Dân gian dùng thân rễ giã đắp và sắc uống chữa bong gân sai khớp. Ở Trung Quốc, người ta dùng lá trị đòn ngã tổn thương.
Cây dược liệu cây Ổ sao dãy, Thạch kiếm, ổ nang nhỏ Fortune - Microsorum fortunei (Moore) Ching
Theo Đông y, dược liệu Ổ sao dãy Vị ngọt và hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu, lương huyết, chỉ huyết. Ðối với người ốm yếu dùng phải thận trọng. Dùng ngoài trị đòn ngã sưng tấy, gãy xương, rắn cắn, lao hạch bạch huyết, mụn nh...
Cây dược liệu cây Ổ sao, ổ sao đốm - Microsorum punctatum (L.) Copel
Theo Đông Y, dược liệu Ổ sao Vị hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, tán ứ tiêu thũng. Dân gian dùng thân rễ làm thuốc chữa phù (Viện Dược liệu).
Cây dược liệu cây Ổ rồng tràng - Platycerium coronarium (Koenig) Desv
Theo Đông Y, dược liệu Ổ rồng tràng Dân gian làm thuốc bó gãy xương. Người ta dùng cả cây giã nhỏ trộn với muối đắp chữa ghẻ. Ở Campuchia, người ta dùng dịch lá cho phụ nữ có mang uống cho khỏe.