Search results for "sữa"
Mẹ dùng máy vắt sữa, con có nguy cơ mắc bệnh hen
Khi sữa mẹ bị phơi nhiễm nhiều hơn trước các mầm bệnh tiềm ẩn có thể gây ra nguy cơ lây nhiễm các bệnh liên quan đến hô hấp ở trẻ sơ sinh. Điều này lí giải vì sao những trẻ bú sữa mẹ được vắt ra có nguy cơ mắc hen phế quản cao hơn những bé bú mẹ trực tiếp...
Cây Dây khai, Dây vàng hoan - Coptosapelta tomentosa (Blume) Vahl. ex Heyne var. dongnaiense (Pit.) Phamh
Dược liệu Dây khai Vị đắng, hơi ngọt, mùi khai hắc đặc biệt, tính bình, chỉ mới biết có tác dụng kháng khuẩn rõ. Đồng bào dân tộc Re ở Quảng Ngãi, Bình Định cho đến Ninh Thuận đều có kinh nghiệm dùng nước sắc rễ Khai để rửa các vết thương do chém, chặt, b...
Cây Dây lưỡi lợn - Hoya parasitica (Roxb.) Wall. et Traill
Dược liệu Dây lưỡi lợn Dân gian vẫn thường dùng lá làm thuốc lợi sữa. Ở Campuchia, người ta dùng lá giã đắp rịt các vết đứt.
Cây dược liệu cây Hàn the ba hoa - Desmodium triflorum (L.,) DC
Dược liệu Hàn the ba hoa Vị đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, điều kinh chỉ thống. Lá lợi sữa, cầm ỉa chảy và lỵ, tiêu viêm tiêu sưng. Ở Trung Quốc, cây được dùng chữa sưng vú, phát sốt phát rét, ăn uống không tiêu, rắn cắn; hoàng đản, kiế...
Cây dược liệu cây Hà thủ ô trắng, Dây sữa bò - Streptocaulon juventas Merr
Dược liệu Hà thủ ô trắng có vị đắng chát, tính mát; có tác dụng bổ máu; bổ gan và thận. Thường dùng chữa thiếu máu, thận gan yếu, thần kinh suy nhược, ăn ngủ kém, sốt rét kinh niên, phong thấp tê bại, đau nhức gân xương, kinh nguyệt không đều, bạch đới, ỉ...
Cây dược liệu cây Dệu cảnh, Dền cảnh - Alternanthera bettzickiana (Regel) Nicholson
Dược liệu Dệu cảnh theo Lương y Việt Cúc xem nó như có tính hàn, có tác dụng nhuận tràng, mát can vị, giải nhiệt, thông hành huyết mạch, lợi tiểu tiện. Theo tài liệu lưu trữ của Viện Dược liệu, thì cả cây dùng chữa sốt, làm thuốc lợi sữa, nhuận gan và trị...
Cây dược liệu cây Đông quỳ - Malva verticillata L
Dược liệu Đông quỳ Hạt có vị ngọt, tính hàn; có tác dụng lợi tiểu, làm xuống sữa, nhuận tràng. Cành, lá có vị ngọt tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp. Rễ có vị ngọi tính ấm, có tác dụng bổ trung ích khí. Hạt dùng chữa trị đại tiện bí, trệ thai, sỏ...
Cây dược liệu cây Dưa lông nhím, Quả lông nhím - Cynanchum corymbosum Wight
Theo đông y, dược liệu Dưa lông nhím Vị ngọt và đắng, hơi lạnh, tính bình; có tác dụng bồi bổ năng lượng, lợi sữa, tiêu viêm. Dùng trong các trường hợp: Thiếu sữa; Suy nhược thần kinh; Viêm thận mạn tính; Lao phổi.
Cây dược liệu cây Chè lông, Chè bông, Chè rừng, Chè đỏ ngọn - Aganosma acuminata (Roxb.) G. Don (A. marginata (Roxb.) G. Don)
Theo đông y, dược liệu Chè lông có vị ngọt, tính mát, không có tác dụng tiêu thực, phá tích, giải nhiệt, trừ phiền, tán khí, thông huyết mạch, lợi tiểu, lợi sữa. Lá non được dùng làm rau ăn ở Campuchia. Hoa thơm dùng để ướp trà. Lá hoa và quả đều dùng sắc...
Cây dược liệu cây Cơm nếp - Strobilanthes affinis (Griff.) Y.G. Tang (S. acrocephalus T. Anders, var. glabrior R. Ben
Theo đông y, dược liệu Cơm nếp Vị đắng, mùi thơm, tính ấm; có tác dụng an thần lợi sữa, tiêu viêm. Thường được dùng làm thuốc lợi sữa và bó gãy xương.