Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Đưng hạt cứng, Cương trái đá - Scleria lithosperma (L.) Sw
Theo y học cổ truyền, dược liệu Đưng hạt cứng Ở Ấn Độ, người ta dùng rễ sắc nước cho phụ nữ uống sau khi sinh đẻ.
Cây dược liệu cây Dung hoa chuỳ - Symplocos paniculata (Thunb.) Miq
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dung hoa chuỳ Lá cầm máu. Quả chiết được dầu thắp. Lá cũng được dùng trị dao chém xuất huyết. Rễ dùng trị ban cấp tính. Vỏ rễ và lá được dùng trong nông dược.
Cây dược liệu cây Đưng láng, Cương láng, Cói ba gân quả lông - Scleria laevis Retz
Theo y học cổ truyền, dược liệu Đưng láng Ở Ấn Độ, quả được dùng trị ho. Ở Trung Quốc, rễ được dùng làm thuốc trị lỵ và trị ho.
Cây dược liệu cây Rau phong luân nhỏ, Nạ tấu, Sơn hùng - Clinopolium gracile (Benth) Matsum (Calamintha graclis Benth)
Theo Đông Y, dược liệu Rau phong luân nhỏ Vị cay, đắng tính hơi lạnh, có tác dụng tán ứ giải độc, khư phong tán nhiệt, chỉ huyết. Dân gian thường dùng cây ngâm rượu uống chữa tê thấp. Dùng ngoài, giã cây tươi đắp hoặc nấu nước để rửa.
Cây dược liệu cây Rau phong luân - Clinopodium chinense (Benth) O. Kize (Calamintha clinopodium Benth)
Vị hơi đắng, cay, tính mát, có tác dụng chỉ huyết. Thường được dùng trị: băng lậu, nhọt ở cơ tử cung xuất huyết, đái ra máu, chảy máu mũi, lợi răng chảy máu, vết thương chảy máu, mắt đỏ sưng đau chảy nước mắt, bệnh can trẻ em.
Cây dược liệu cây Rau om Trung Quốc- Limnophila chinensis (Osb) (Columnea chinensis Osb)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Rau om Trung Quốc Vị hơi ngọt, đắng, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, lương huyết giải độc. Thường được dùng chữa thuỷ thũng, viêm kết mạc, phong chẩn và dùng ngoài trị bệnh mụn, rắn độc cắn và rết cắn.
Cây dược liệu cây Rau ngổ lá đối, Ngổ ăn, Om bò - Limnophila repens (Benth) Benth
Theo đông y, dược liệu Rau ngổ lá đối Vị cay, thơm, tính mát, có tác dụng nhuận tràng, giải độc, tiêu sưng, khỏi ngứa. Cây thường dùng làm rau gia vị và làm thuốc chữa ăn uống không tiêu, chữa ghẻ ngứa hay lở sần da chảy nước và trị rắn cắn.
Cây dược liệu cây Rau mương, Rau mương thon, Rau lục - Ludwigia hyssopifolia (G.don) Exell (Jussiaea linifolia Vahl)
Theo Đông Y, dược liệu Rau mương Vị ngọt nhạt, hơi sít, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, trừ thấp, tiêu thũng, cầm ỉa chảy và lỵ, mát máu tiêu sưng. Nhân dân một số nơi dùng các ngọn non làm rau nấu canh ăn và dùng làm thuốc trị: Cảm mạo phát s...
Cây dược liệu cây Rau mương lông, Mương đất - Ludwigia octovalvis (Ja Raven subsp, sessiliflora (Michx) Raven (Jussiaea suffrutu L)
Theo Đông Y, dược liệu Rau mương lông Cây có vị ngọt nhạt, hơi sít, tính mát, có tác dụng làm se, thông hơi, nhuận tràng, lợi tiểu, trừ giun. Lá có nhiều chất nhầy. Thường được dùng làm thuốc trị: ỉa chảy; Tẩy giun; Vết thương mụn nhọt, lở loét.
Cây dược liệu cây Rau mương hoa nhỏ, Rau mương đa niên - Ludwigia perennis L. (Jussiaea caryophylla Lam)
Theo Đông Y, dược liệu Rau mương hoa nhỏ Có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lương huyết tiêu thũng. Ở Trung Quốc, người ta cũng dùng như Rau dừa nước.