Search results for "hoắc hương"
Cây Nhân Trần (Adenosma caerulea R.Br.)
Nhân trần còn có tên gọi khác như Chè cát, Chè nội, Tuyến hương, Hoắc hương núi tên khoa học là Adenosma caerulea R.Br. Cây được sử dụngToàn cây (Herba Adenosmatis caerulei).
Cây Tía tô dại, Hoắc hương dại, É lớn tròng - Hyptis suaveolens (L.) Poit
Dược liệu Vị cay, đắng, tính ấm; có tác dụng lưu phong tán ứ, giải độc định thống. Thường dùng chữa cảm sốt, đau đầu, đau dạ dày, ruột chướng khí, đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy. Còn dùng trị lỵ ra máu, ra mủ, sưng vú. Dùng ngoài để cầm máu vết thương, chấn t...
Cây Hoắc hương hoa nhỏ, Tu hùng hoa nhỏ - Pogostemon parviflorus Benth
Dược liệu Hoắc hương hoa nhỏ Lá tươi và rễ đều có tác dụng cầm máu giải độc. Người ta dùng lá giã ra và rịt như thuộc đắp để hàn vết thương và cho chóng lành da. Rễ được dùng làm thuốc chữa xuất huyết, thường dùng trong xuất huyết tử cung; còn dùng làm th...
Cây Hoắc hương nhẵn, Tu hùng nhẵn - Pogostemon glaber Benth
Dược liệu Hoắc hương nhẵn có Vị ngọt, hơi chát, tính hơi ấm, có hương thơm; có tác dụng khư phong trừ thấp, hoạt huyết giảm đau. ở Trung quốc, dùng chữa phổi kết hạch ho ra máu; còn dùng chữa bế kinh và kinh nguyệt không đều.
Cây dược liệu cây Cứt ngựa, Hoắc hương núi - Teucrium viscidum Blume
Theo y học cổ truyền, cây Cứt ngựa Vị đắng, cay, tính mát, có tác cầm máu, tiêu phù, giải độc, giảm đau. Thường dùng trị: Nôn ra máu, chảy máu cam, ỉa phân đen; Đau bụng kinh; Chó dại cắn; Đụng giập, ổ tụ máu, vết thương chảy máu, cụm nhọt, rắn cắn, đau t...
Cây dược liệu cây Hoắc hương - Pogostemon cablin (Blanco) Benth
Theo Đông Y, Hoắc hương có vị cay, mùi thơm hắc, tính hơi ấm, có tác dụng làm mạnh dạ dày - ruột, giúp sự tiêu hoá, hành khí, giảm đau. Lá có tác dụng hạ nhiệt. Thường dùng chữa cảm mạo trúng nắng, trúng thực, nhức đầu, sổ mũi, đau mình, nôn mửa, đau bụng...
Cây dược liệu cây Hoắc hương núi - Agastache rugosa (Fisech. et Mey.) O. Kize
Theo Đông Y, Hoắc hương núi Cây có tính năng như cây Quảng hoắc hương. Có vị cay se, tính ấm, mùi thơm hắc, có tác dụng khư phong giải độc, thanh thử hoá thấp, hoà trung chống nôn, tiêu thũng giảm đau. Thường dùng chữa ngoại cảm phong nhiệt, phổi nhiệt, h...
Cây dược liệu cây Phòng phong thảo, Hy kiểm, Thổ hoắc hương - Anisomeles indica (L.) O. Ktze (A. ovata R.Br. Epimeredi indica (L.) Rothm.)
Theo Đông Y, Phòng phong thảo Vị cay, đắng, tính hơi ấm, có hương thơm; có tác dụng khư phong phát biểu, tiêu viêm chống đau, tiêu tích trệ, hoà trung chỉ ẩu. Ở Vân Nam dùng chữa cảm mạo, ho, viêm mũi mạn tính, kinh nguyệt quá nhiều, có thai nôn mửa, phon...