Search results for "bệnh ngoài da"
Khám Phá Lợi Ích Sức Khỏe Từ Cây Thuốc Dòi (Pouzolzia zeylanica)
Bạn đang tìm kiếm một giải pháp tự nhiên để cải thiện sức khỏe? Cây thuốc dòi (Pouzolzia zeylanica) chính là lựa chọn hoàn hảo cho bạn! Được biết đến với nhiều tên gọi khác như cỏ dòi, bọ mắm, đại kích biển, cây thuốc dòi là một loại thảo dược quý giá với...
Bài thuốc trị bệnh ngoài da từ cỏ đuôi lươn
Cỏ đuôi lươn là một loài thực vật dạng thân thảo, có hoa, rất dễ sống. Có khả năng phát triển trong nhiều môi trường khác nhau, chẳng hạn như vùng đất phèn, đầm lầy, ao hồ, ven sông, suối, đồng ruộng hay trong vườn nhà. Trong Y học cổ truyền, cỏ đuôi lươn...
Cây Riều, Sếu hôi - Celtis cinnamomea Lindl., ex Plauch
Dược liệu Riều Vỏ rễ có vị nhạt, tính bình; có tác dụng khư ứ tán kết, tiêu thũng chỉ huyết. Ở Ấn Độ dùng gỗ cây này chế thuốc trị bệnh ngoài da.
Cây Trúc đào, Giáp trúc đào, Ðào lê - Nerium oleander L
Dược liệu Trúc đào Các bộ phận của cây có vị chát, đắng có tác dụng bổ tim (làm mạnh lên và làm chậm nhịp tim, nâng cao huyết áp mạnh) và lợi tiểu không trực tiếp; còn có tác dụng sát trùng. Thường được dùng trong chữa suy tâm thu, viêm cơ tim não suy (lo...
Cây Tử châu gỗ, Tu hú gỗ - Callicarpa arborea Roxb
Dược liệu Tử châu gỗ Vị cay, đắng, tính bình. Rễ, lá có tác dụng tán ứ chỉ huyết, tiêu thũng chỉ thống. Vỏ có vị thơm, đắng, có tác dụng bổ, làm thông hơi. Lá dùng trị chảy máu mũi, xuất huyết đường tiêu hoá, phụ nữ băng lậu, ngoại thương xuất huyết.
Cây Tử châu hoa trần - Callicarpa nudiflora Hook et Arn (C. reevesii Wall)
Dược liệu Tử châu hoa trần Vị cay, hơi đắng, tính bình, có tác dụng cầm máu, tiêu viêm khư ứ, giảm đau. Tử châu hoa trần có tác dụng co mạch, làm giảm thời gian chảy máu và đông máu. Thường dùng trị: Chảy máu dạ dày ruột, khái huyết giả, chảy máu cam, bị...
Cây Dầu trà beng - Dipterocarpus obtusifolius Teijsm. ex Miq
Dầu trà beng Gỗ được dùng trong các công trình xây dựng làm cầu, đóng đồ dùng gia đình, làm nông cụ. Lá dùng lợp lều, trại. Hoa được dùng ở Campuchia ăn như rau. Dầu dùng chữa bệnh lậu và các bệnh ngoài da, mụn nhọt.
Cây Dây mối - Stephania hernandifolia (Willd.) Walp. (S. japonica (Thunb.) Miers var. bicolor (Blume) Forman)
Dược liệu Dây mối có Rễ đắng, se, có tác dụng lợi tiểu, tiêu viêm, hạ nhiệt, cầm ỉa chảy, lợi tiêu hoá, làm long đờm, giảm ho. Là vị thuốc dùng trong phạm vi dân gian chữa các triệu chứng tiểu tiện khó khăn (đái dắt, đái buốt....) chân tay sưng nhức, đau...
Cây dược liệu cây Hoàng đàn, Hoàng đàn liễu, Hoàng đàn cành rủ, Ngọc am - Cupressus funebris Endl
Dược liệu Hoàng đàn là loài cây cho gỗ quý, không bị mối mọt, dùng trong xây dựng và đóng đồ dùng trong gia đình. Gỗ mục có mùi thơm, dùng làm hương tốt. Rễ và cả gỗ thân cây dùng để cất tinh dầu. Tinh dầu dùng làm thuốc xoa bóp chỗ sưng tấy và chữa bệnh...
Cây dược liệu cây Dây trổ, Dây sống lưng, Mần trây - Ichnocarpus frutescens (L.) R. Br
Dược liệu Dây trổ Rễ giải khát và tăng lực. ở Ấn Độ, rễ được dùng thay Thổ phục linh, có tính chất tương tự với Hemidesmus indicus R. Br. trong họ Thiên lý. Người ta cũng dùng rễ, thân và lá trị sốt rét, kiết lỵ và bệnh ngoài da.