menu
Cây dược liệu cây Dung đắng, Bôm - Symplocos cochinchinensis (Lour.) S. Moore subsp. laurina (Retz.) Noot. var. laurina (S. laurina (Retz.) Wall. ex G. Don)
Cây dược liệu cây Dung đắng, Bôm - Symplocos cochinchinensis (Lour.) S. Moore subsp. laurina (Retz.) Noot. var. laurina (S. laurina (Retz.) Wall. ex G. Don)
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dung đắng Vỏ tán hàn thanh nhiệt. Đọt đắp trị bỏng. Vỏ cây dùng chữa sốt, lỵ, ỉa chảy, hậu bối. Ở Trung Quốc, vỏ cây dùng chữa cảm lạnh, cảm nóng.

Thông tin mô tả cây dược liệu Dung đắng

Dung đắng, Bôm - Symplocos cochinchinensis (Lour.) S. Moore subsp. laurina (Retz.) Noot. var. laurina (S. laurina (Retz.) Wall. ex G. Don) thuộc họ Dung - Symplocaceae.

Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ nhỏ; vỏ xám, không nứt. Lá có phiến bầu dục hay thon, rộng tới 3,7cm, dày, cuống cứng, mép có răng nhọn hay như nguyên, lúc non có lông, khi khô vàng vàng. Chùm mang bông dài đến 9cm, hoa vàng nhạt hay trăng trắng, thơm; cánh hoa 4mm; nhị trắng, 25-50. Quả tròn, to 6mm, có mỏ do đài tồn tại, hạt 1-3.

Bộ phận dùng: Vỏ cây - Cortex Symplocoris Cochinchinensis.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc nhiều ở vùng đồi núi, trên các trảng cỏ cây bụi ở độ cao 300-1500m từ Kontum, Gia Lai, Đắc Lắc tới Lâm Đồng.

Tính vị, tác dụng: Vỏ tán hàn thanh nhiệt.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Đọt đắp trị bỏng. Vỏ cây dùng chữa sốt, lỵ, ỉa chảy, hậu bối. Ở Trung Quốc, vỏ cây dùng chữa cảm lạnh, cảm nóng.

What's your reaction?

Facebook Conversations