menu
Cây dược liệu cây Giang núi - Ternstroemia japonica Thunb
Cây dược liệu cây Giang núi - Ternstroemia japonica Thunb
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo Đông Y, dược liệu Giang núi Lá có vị se, có tác dụng thu liễm. Ở Nhật Bản người ta thường dùng trị lỵ. Lá được dùng trước đây, ở Trung Quốc làm thuốc nhuộm móng tay như Lá móng.

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Giang núi

Giang núi - Ternstroemia japonica Thunb., thuộc họ Chè - Theaceae.

Mô tả: Cây gỗ có kích thước trung bình. Lá thuôn - ngọn giáo, nhọn nhiều hay ít ở hai đầu, dày, dai, dài 5-10cm, rộng 25-35mm, có gân hơi rõ; cuống lá dài 2cm. Hoa vàng nhạt, đơn độc ở nách hay ở ngọn, có cuống dài 10mm. Quả hình trứng hay gần hình cầu, mang phần thừa lại của vòi nhuỵ, có 2 ô; mỗi ô chứa 1-2 hạt lồi ở mặt ngoài, dẹp ở phía bụng, dài 8mm.

Hoa tháng 6, quả tháng 8.

Bộ phận dùng: Vỏ và rễ - Cortex et Radix Ternstroemiae japonicae.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Ðài Loan, Thái Lan, Xri Lanka và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc nhiều ở vùng núi từ Thừa Thiên-Huế qua các tỉnh Tây Nguyên đến Ðồng Nai, Kiên Giang (Ðảo Phú Quốc).

Tính vị, tác dụng: Lá có vị se, có tác dụng thu liễm.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Nhật Bản người ta thường dùng trị lỵ. Lá được dùng trước đây, ở Trung Quốc làm thuốc nhuộm móng tay như Lá móng.

What's your reaction?

Facebook Conversations