menu
Cây dược liệu cây Ráng đuôi phụng gần, Cốt toái bổ - Drynaria propinqua (Wall ex Mett) J Sm (Polypodium propiquum Wall ex Mett)
Cây dược liệu cây Ráng đuôi phụng gần, Cốt toái bổ - Drynaria propinqua (Wall ex Mett) J Sm (Polypodium propiquum Wall ex Mett)
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ráng đuôi phụng gần Vị đắng, tính ấm; có tác dụng tiếp cốt, giảm đau, cầm máu, bổ thận. Ở Trung Quốc, cây được dùng chữa đau thận hư đau lưng, phong thấp tê đau, bí đái, tai điếc, mắt mờ, viêm ruột thừa, dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương, đòn ứ huyết, gẫy xương.

Hình ảnh cây Ráng đuôi phụng gần

Hình ảnh cây Ráng đuôi phụng gần

Thông tin mô tả cây dược liệu Ráng đuôi phụng gần

Ráng đuôi phụng gần, Cốt toái bổ - Drynaria propinqua (Wall ex Mett) J Sm (Polypodium propiquumWall ex Mett), thuộc họ Ráng - Polypodiaceae.

Mô tả: Cây phụ sinh có thân rễ to, bò dài, có vẩy thon, gốc hình lọng. Lá mọc cách nhau, lá hứng mùn không cuống, hình lông chim, dài 10-20cm, lá thường có cuống dài 6-20cm, có cánh hẹp ở nửa trên, phiến dài đến 50cm, thon, lá chét dưới dài nhất, dài 7-15cm, rộng 1-2cm. Ở túi bào tử xếp hai hàng dọc theo gân giữa của lá chét.

Bộ phận dùng: Thân rễ - Rhizoma Drynariae Propinquae có tên là Thạch liên khương.

Nơi sống và thu hái: Loài của Nam Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Ðộ, Mianma, Nêpan mọc trên đá vùng núi từ 500-1900m. Ở nước ta cây mọc ở rừng miền Trung.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính ấm; có tác dụng tiếp cốt, giảm đau, cầm máu, bổ thận.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, cây được dùng chữa đau thận hư đau lưng, phong thấp tê đau, bí đái, tai điếc, mắt mờ, viêm ruột thừa, dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương, đòn ứ huyết, gẫy xương. 

What's your reaction?

Facebook Conversations