menu
Cây Riều hoa, Da nhụy, mộc - Tupidanthus calyptratus Hook. f. et. Thoms
Cây Riều hoa, Da nhụy, mộc - Tupidanthus calyptratus Hook. f. et. Thoms
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Dược liệu Riều hoa Vị đắng, tính ấm, có mùi thơm nhẹ; có tác dụng thư cân hoạt lạc, tán ứ giảm đau, hành khí trừ thấp, thanh nhiệt, chỉ lỵ. Ở Vân Nam (Trung Quốc), thân cây dùng trị đòn ngã tổn thương, đau gãy xương, phong thấp đau xương, viêm gan, cảm mạo, đau thần kinh. Dùng ngoài lấy vỏ và lá giã nát đắp vào chỗ đau.
Riều hoa, Da nhụy, mộc - Tupidanthus calyptratus

Riều hoa, Da nhụy, mộc - Tupidanthus calyptratus Hook. f. et. Thoms., thuộc họ Nhân sâm - Araliaceae.

Mô tả: Cây gỗ cao 5-6m, có khi là dây leo lớn dài 15-30m. Lá có cuống dài 12-60cm, mang 7-9 lá chét có cuống ngắn; phiến dài 12-26cm, rộng 4-9cm, không lông, màu lục. Hoa xếp thành chùm mang tán có 1 lá bắc to, tán có cuống mang 3-7 hoa; đài thành viền xung quanh bầu; tràng rụng sớm, nhị 50-70, bầu nhiều ô (đến 100). Quả mọng có đường kính 2-3,5cm.

Bộ phận dùng:  Thân, lá - Caulis et Folium Tupidanthi Calyptrati.

Nơi sống và thu hái: Loài của Ấn Độ, Mianma, Nam Trung Quốc, Việt Nam... Ở nước ta, cây mọc ở vùng núi cao trên 1000m ở nhiều nơi.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính ấm, có mùi thơm nhẹ; có tác dụng thư cân hoạt lạc, tán ứ giảm đau, hành khí trừ thấp, thanh nhiệt, chỉ lỵ.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Vân Nam (Trung Quốc), thân cây dùng trị đòn ngã tổn thương, đau gãy xương, phong thấp đau xương, viêm gan, cảm mạo, đau thần kinh. Dùng ngoài lấy vỏ và lá giã nát đắp vào chỗ đau.

Xem thêm hình ảnh cây

Xem thêm hình ảnh cây

What's your reaction?

Facebook Conversations