menu
9 bài thuốc từ hà thủ ô bổ huyết, dưỡng huyết
9 bài thuốc từ hà thủ ô bổ huyết, dưỡng huyết
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Hà thủ ô thuộc nhóm thuốc bổ huyết trong y học cổ truyền thích hợp điều trị cho người khí huyết hư suy với các biểu hiện: Luôn cảm thấy mệt mỏi chóng mặt, nhức đầu, dễ bị táo bón, khô miệng, mất ngủ…

1.Tác dụng của vị thuốc hà thủ ô

Theo Đông y: Hà thủ ô có tính hơi ấm, vị đắng ngọt và chát, lợi về kinh can, tâm và thận; có tác dụng bổ gan, thận, cố tinh, dưỡng huyết, trừ phong; dùng trong các trường hợp sau:

  • Suy giảm tìn.h d.ục, vô sinh, tóc bạc sớm;
  • Đau đầu do huyết hư, lưng gối yếu mỏi, gân cốt tê đau;
  • Nam giới di tinh, phụ nữ băng huyết, nhiều khí hư;
  • Và nhiều chứng bệnh khác: Lòi dom (trĩ), ngược tật (sốt rét), ung thũng loa lịch (mụn nhọt, tràng nhạc) ...

Theo các nghiên cứu hiện đại cho thấy hà thủ ô có những tác dụng:

  • Hạ cholesterol trong máu, phòng chống và giảm nhẹ xơ vữa động mạch;
  • Làm giảm nhịp tim, tăng nhẹ lượng máu lưu thông trong động mạch vành tim và chống thiếu máu cơ tim;
  • Tăng cường chức năng miễn dịch của cơ thể;
  • Chống lão suy, kéo dài tuổi thọ;
  • Nhuận tràng, làm tăng nhu động ruột;
  • Có tác dụng ức chế đối với nhiều loại vi khuẩn và virus cúm, ức chế sự phát triển của tế bào ung thư...

2.Bài thuốc sắc từ hà thủ ô

2.Bài thuốc sắc từ hà thủ ô Hà thủ ô đỏ. Loài cây được sử dụng làm thuốc. Hà thủ ô đỏ chủ yếu được biết đến như là một vị thuốc bổ, trị suy nhược thần kinh, ích huyết, khỏe gân cốt, đen râu tóc. Tên gọi khác: Giao đằng, dạ hợp. Nhận dạng: Hà thủ ô đỏ sống lâu năm, thân mềm dạng dây leo quấn với nhau, rễ phình to thành củ màu đỏ.

2.1. Thang hà thủ ô, nữ trinh tử

  • Thành phần: Hà thủ ô chế 25g, nữ trinh tử 10g, hạn liên thảo 10g.
  • Cách dùng: Đem sắc lên uống. Ngày 1 thang, chia 2 lần, buổi sớm, buổi tối.
  • Công dụng: Dùng cho người gan thận âm huyết bất túc sinh ra đầu váng mắt hoa, ù tai mất ngủ, râu tóc sớm bạc.

2.2. Thang hà thủ ô, linh chi

  • Thành phần: Hà thủ ô chế 20g, linh chi 10g.
  • Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống 2 lần sớm, tối.
  • Công dụng: Dùng cho người huyết hư mất ngủ.

2.3. Thang hà thủ ô huyền sâm

  • Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang chia hai lần sớm, tối.
  • Công dụng: Dùng cho người đại tiện táo.

2.4 Thang hà thủ ô câu đằng

Thành phần: Hà thủ ô chế 30g, câu đằng 20g.

Cách dùng: Sắc uống ngày một thang chia 2 lần sớm, tối.

Công dụng: Dùng cho người già váng đầu, cao huyết áp.

2.5. Thang thục địa hà thủ ô

Thành phần: Hà thủ ô chế 15g, thục địa 15g.

Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang chia 3 lần.

Công dụng: Dùng cho người huyết hư, bạc tóc.

2.6. Thang hà thủ ô sinh địa

Thành phần: Hà thủ ô chế 16g, sinh địa 30g (rửa bằng rượu).

Cách dùng: Bỏ vào ấm sứ, rót nước sôi ủ chín. Cứ 3 ngày thay thuốc 1 lần, uống liền trong 3 tháng.

Công dụng: Dùng cho người chưa già đã suy yếu, thân thể hư nhược và râu tóc bạc sớm.

2.7. Thang hà thủ ô thạch xương bồ

Thành phần: Hà thủ ô chế 12g, hoàng tinh 12g, thạch xương bồ 6g, uất kim 6g, bá tử nhân 12g.

Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang chia ba lần.

Công dụng: Dùng cho người bị hẹp van tim, đau tức ngực do huyết hư sinh ra.

2.8. Thang hà thủ ô, đỗ trọng

Thành phần: Hà thủ ô chế 13g, đỗ trọng 10g, câu kỷ tử 13g, thục địa 10g.

Cách dùng: Sắc uống ngày một thang chia 3 lần.

Công dụng: Dùng cho người đầu váng mắt hoa do can thận tinh huyết bất túc sinh ra.

2.9. Thang hà thủ ô, ô long trà

Thành phần: Hà thủ ô chế 30g, vỏ bí đao 18g, ô long trà 3g, sơn tra 15g, hoè giác 18g.

Cách dùng: Bốn vị hoè giác, hà thủ ô, vỏ bí đao và sơn tra, cho nước vào sắc chung, pha trà ô long vào uống trong ngày.

Công dụng: Dùng phòng trị các bệnh tim mạch, làm chậm quá trình xơ cứng động mạch.

3. Những kiêng kỵ khi dùng thuốc

  • Giữa hà thủ ô tươi và hà thủ ô chế có công dụng khác nhau, khi dùng cần lựa chọn.
  • Dùng vị thuốc này không được ăn hành, tỏi, củ cải và tiết (máu) các loài động vật.
  • Khi bào chế và sắc thuốc phải tuyệt đối kỵ đồ nấu bằng sắt.
  • Người tỳ hư, tiêu chảy không nên dùng.

Tìm hiểu chi tiết cây thuốc quý Cây hà thủ ô

What's your reaction?

Facebook Conversations