menu
Cây dược liệu cây Cỏ gân cốt hạt to - Ajuga macrosperma Wall. ex Benth
Cây dược liệu cây Cỏ gân cốt hạt to - Ajuga macrosperma Wall. ex Benth
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo đông y, dược liệu Cỏ gân cốt hạt to Vị đắng, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, ngừng ho, trừ viêm, lương huyết, hạ huyết áp. Thường dùng trị: Ngoại cảm phong nhiệt, phổi nhiệt, huyết áp cao (sắc uống); Sưng đau họng (sắc uống hoặc lấy cây tươi rửa sạch giã nhỏ lấy nước sắc uống và súc miệng); Viêm phế quản, viêm phổi, sưng phổi (sắc uống hoặc phối hợp với Diếp cá 20g cùng sắc uống); Mụn nhọt, rắn độc cắn.

1. Hình ảnh cây Cỏ gân cốt hạt to

Hình ảnh cây Cỏ gân cốt hạt to

2. Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu cây Cỏ gân cốt hạt to

Cỏ gân cốt hạt to - Ajuga macrosperma Wall. ex Benth., thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae.

Mô tả: Cây thảo một năm và hai năm, có thân cây cao 15-60cm, phân nhánh, nằm hay ngẩng lên, nhẵn hay hơi có lông. Lá có cuống, hình trứng rộng, tù ở ngọn, hình nêm ở gốc, khía tai bèo hay khía răng thô, dài 2,5-10cm, men xuống cuống lá; cuống lá bằng 1/3 phiến. Cụm hoa dài 9-12cm, gồm những vòng sát nhau nhiều hay ít, tạo thành một bông liên tục hay gián đoạn, có lá bắc bao giờ cũng dài hơn các vòng và có lá ở gốc; đài ngắn, hình chùy, có 5 răng ngắn; tù; tràng màu xanh da trời; có ống nhẵn hay hơi có lông, dài gấp đôi đài và có 2 môi; nhị 4, thò ra ngoài; vòi nhuỵ chẻ đôi ngắn. Quả có 4 hạch con nhỏ.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Ajugae, thường gọi là Cân cốt thảo.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc hoang ở nhiều nơi từ Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Vĩnh Phú, Lào Cai, Ninh Bình. Thu hái cây từ tháng 3 đến tháng 5, dùng tươi hay phơi khô trong râm.

Thành phần hoá học: Trong cây có ecdysteron, cyasteron, ajugasteron B.C.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, ngừng ho, trừ viêm, lương huyết, hạ huyết áp.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị: 1. Ngoại cảm phong nhiệt, phổi nhiệt, huyết áp cao (sắc uống); 2. Sưng đau họng (sắc uống hoặc lấy cây tươi rửa sạch giã nhỏ lấy nước sắc uống và súc miệng); 3. Viêm phế quản, viêm phổi, sưng phổi (sắc uống hoặc phối hợp với Diếp cá 20g cùng sắc uống); 4. Mụn nhọt, rắn độc cắn. Liều dùng 12-24g cây khô, hoặc 40-80 g tươi.

Ngoài dùng cây tươi rửa sạch, giã với muối đắp chỗ đau.

Cũng dùng trị các chứng viêm, bỏng lửa, tổn thương do ngã.

What's your reaction?

Facebook Conversations