menu
Cây dược liệu cây Cỏ tim phòng - Hybanthus enneaspermus (L.) F. Muell
Cây dược liệu cây Cỏ tim phòng - Hybanthus enneaspermus (L.) F. Muell
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ tim phòng Toàn cây bổ, lợi tiểu. Lá làm thuốc nhầy dịu. Người ta thường dùng toàn cây nấu xông chữa đau mắt. Ở Ấn Ðộ, cây được dùng sắc uống lợi tiểu, còn rễ dùng trị các cơn đau ruột của trẻ em, hạt dùng trị bò cạp đốt.

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Cỏ tim phòng

Cỏ tim phòng - Hybanthus enneaspermus (L.) F. Muell., thuộc họ Hoa tím - Violaceae.

Mô tả: Cây thảo nhỏ có nhiều thân ráp. Lá hình bầu dục hay ngọn giáo ngắn rất hẹp, hơi có lông; lá kèm hình dải. Hoa mọc đơn độc ở nách lá, ngắn hơn lá nhiều; lá đài hẹp, cánh hoa màu tím đỏ, còn cánh thứ 5 có cựa dài và có phiến rộng hơn; nhị có chỉ nhị ngắn; vòi nhụy hình chùy cong ở ngọn. Quả nang ngắn, nở thành 3 mảnh.

Ra hoa tháng 6-7, có quả tháng 7-8.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Hybanthi.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc hoang dại ở tỉnh Lạng Sơn và nhiều tỉnh ở miền Trung nước ta. Còn phân bố ở các nước Ấn Ðộ, Trung Quốc.

Thành phần hoá học: Có alcaloid.

Tính vị, tác dụng: Toàn cây bổ, lợi tiểu. Lá làm thuốc nhầy dịu.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Người ta thường dùng toàn cây nấu xông chữa đau mắt. Ở Ấn Ðộ, cây được dùng sắc uống lợi tiểu, còn rễ dùng trị các cơn đau ruột của trẻ em, hạt dùng trị bò cạp đốt.

What's your reaction?

Facebook Conversations