menu
Cây dược liệu cây Cốt khí muồng, Cốt khí hạt, Muồng lá khế, Muồng hoè - Cassia occidentalis L
Temu

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cây dược liệu cây Cốt khí muồng, Cốt khí hạt, Muồng lá khế, Muồng hoè - Cassia occidentalis L

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cách kiếm thu nhập thụ động

Theo y học cổ truyền, dược liệu Cốt khí muồng có vị đắng, tính bình, hơi có độc. Hạt thanh nhiệt, làm sáng mắt, tiêu viêm, làm dễ tiêu hoá, nhuận tràng. Lá và thân tiêu viêm, giải độc. Rễ khư phong thấp. Hạt được dùng trị: Huyết áp cao, đau đầu, gan nóng đau mắt; Táo bón thường xuyên, lỵ, đau dạ dày, ăn uống khó tiêu; Viêm ruột cam tích.

1. Hình ảnh cây Cốt khí muồng

Hình ảnh cây Cốt khí muồng

2. Thông tin chi tiết cây dược liệu Cốt khí muồng

Cốt khí muồng, Cốt khí hạt, Muồng lá khế, Muồng hoè - Cassia occidentalis L., thuộc họ Đậu - Fabaceae.

Mô tả: Cây bụi cao 1-2m, nhẵn, thơm. Lá kép lông chim gồm 5-8 đôi lá chét hình trái xoan. Hoa màu vàng mọc thành chùm ở nách lá hay đầu cành. Quả đậu dẹp, hẹp, hơi cong, dài 15cm, thắt lại giữa các hạt, chứa 10-20 hạt dẹt, cứng, nhẵn bóng.

Ra hoa vào tháng 9.

Bộ phận dùng: Hạt - Semen Cassiae Occidentalis, thường gọi là Vọng giang nam. Rễ, thân, lá cũng được dùng.

Nơi sống và thu hái: Loài liên nhiệt đới, mọc hoang ven đường, các bãi cỏ, và cũng được trồng. Gieo hạt vào mùa xuân. Khi cây trưởng thành, người ta thu hái thân và lá vào màu hè và thu, phơi khô dùng dần. Thu hái quả chín, phơi khô, đập lấy hạt.

Thành phần hoá học: Trong cây có các hợp chất anthraquinon. flavonoit và chất nhầy; còn có một albumin độc. Trong hạt có physcion, physcion -l- glucosid, 1,8-dihydroxy-2-methyl anthraquinon và N-methylmorpholin. Trong lá có rất ít oxymethyl anthraquinon. Hoa chứa physcion, emodin, physcion-l-glucosid. Trong rễ có chrysophanol, physcion, emodin, islamdicin, helminthosporin. Từ lá đã phân lập được 2 flavonoit. Trong hạt có 36% chất nhầy thuộc loại galactomannon.

Tính vị, tác dụng: Cốt khí muồng có vị đắng, tính bình, hơi có độc. Hạt thanh nhiệt, làm sáng mắt, tiêu viêm, làm dễ tiêu hoá, nhuận tràng. Lá và thân tiêu viêm, giải độc. Rễ khư phong thấp.

Công dụng, chỉ định và phối hợp Hạt được dùng trị 1. Huyết áp cao, đau đầu, gan nóng đau mắt; 2. Táo bón thường xuyên, lỵ, đau dạ dày, ăn uống khó tiêu; 3. Viêm ruột cam tích. Liều dùng 10-15g, dạng thuốc sắc. Thân và lá dùng ngoài trị rắn cắn và sâu bọ đốt. Lá khô tán bột và hãm uống trị sung huyết phổi. Thân lá hãm uống hay sắc uống trị nhiễm trùng đường tiết niệu. Dùng ngoài lấy thân, lá giã nát đắp.

Đơn thuốc:

1. Huyết áp cao, đau đầu, táo bón; dùng hạt Cốt khí muồng 15-30g rang và xay, nấu nước uống.

2. Đau đầu kéo dài; dùng 30g lá Cốt khí muồng, 240g thịt lợn nạc, thêm muối, nấu ăn như canh.

Ghi chú: Phụ nữ có mang không nên dùng.

⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! 
Một bất ngờ khác dành cho bạn! Nhấp https://temu.to/k/u1s17ibl63n hoặc Tìm kiếm int66445 để kiếm tiền cùng tôi!

What's your reaction?

Facebook Conversations