menu
Cây dược liệu cây Dưa lông nhím, Quả lông nhím - Cynanchum corymbosum Wight
Cây dược liệu cây Dưa lông nhím, Quả lông nhím - Cynanchum corymbosum Wight
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo đông y, dược liệu Dưa lông nhím Vị ngọt và đắng, hơi lạnh, tính bình; có tác dụng bồi bổ năng lượng, lợi sữa, tiêu viêm. Dùng trong các trường hợp: Thiếu sữa; Suy nhược thần kinh; Viêm thận mạn tính; Lao phổi.

Hình ảnh cây Dưa lông nhím

Hình ảnh cây Dưa lông nhím

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu cây Dưa lông nhím

Dưa lông nhím, Quả lông nhím - Cynanchum corymbosum Wight., thuộc họ Thiên lý - Asclepiadaceae.

Mô tả: Cây nhỏ leo; cành không lông; lóng dài. Lá có phiến hình tim, cỡ 8x5cm, mỏng, gân từ gốc 5, gân phụ khác 2-3 cặp, có vài lông ở gân mặt dưới; cuống dài 2,5-7cm. Chuỳ ở nách lá, tương đối ít hoa; cuống có lông; lá đài 2mm, ít lông, có 1 tuyến ở giữa; cánh hoa dài 5,5mm; tràng phụ thành ống cao có 10 răng. Quả đại xoan rộng hay hẹp, đầy gai mềm, như lông nhím. Hạt thuôn dài 12mm, mào lông dài 2,5-3,8cm.

Hoa tháng 7-11, quả tháng 8-12.

Bộ phận dùng: Toàn cây hoặc quả - Herba seu Fructus Cynanchi Corymbosi, thường có tên là Thích qua.

Nơi sống và thu hái: Loài của Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở Lào Cai (Sapa) và Ninh Bình (Rừng Cúc Phương). Thu hái cây và quả vào mùa thu-đông, dùng tươi hay phơi khô.

Tính vị, tác dụng: Vị ngọt và đắng, hơi lạnh, tính bình; có tác dụng bồi bổ năng lượng, lợi sữa, tiêu viêm.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Dùng trong các trường hợp: 1. Thiếu sữa; 2. Suy nhược thần kinh;3. Viêm thận mạn tính; 4. Lao phổi. Liều dùng 15-30g dạng thuốc sắc.

Đơn thuốc: - Thiếu sữa: dùng 2 quả Dưa lông nhím nấu với thịt ăn.

Hình ảnh cây Dưa lông nhím

Hình ảnh cây Dưa lông nhím

What's your reaction?

Facebook Conversations