menu
Cây dược liệu cây Khồm, Cây hoa Khồm - Trachyspermum roxburghianum (DC.) Craib
Cây dược liệu cây Khồm, Cây hoa Khồm - Trachyspermum roxburghianum (DC.) Craib
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo y học cổ truyền, dược liệu Khồm Hạt lợi trung tiện, kích thích, lợi tiêu hoá. Lá dùng làm rau gia vị ăn sống hay luộc chín ăn. Cũng dùng pha nước uống thay chè. Ở Ấn độ, hạt trị trướng bụng, nấc, buồn nôn và đau ở bàng quang.

1. Hình ảnh dược liệu hạt cây Khồm

Hình ảnh dược liệu hạt cây Khồm

2. Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu cây Khồm

Khồm, Cây hoa Khồm - Trachyspermum roxburghianum (DC.) Craib, thuộc họ Hoa tán - Apiaceae.

Mô tả: Cây thảo sống dai, cao tới 0,90m, thân có rãnh dọc. Lá xẻ hình lông chim, các lá trên dạng sợi. Cụm hoa gồm những tán kép ở ngọn hay ở nách lá, có bao chung và bao riêng gồm nhiều lá bắc và lá bắc con hình dải. Hoa màu trắng. Đài không rõ. Cánh hoa hình tim ngược, có lông mi ở mép và có lông thô ở mặt ngoài. Bầu có lông. Quả thuôn, nhỏ cỡ 1mm, có lớp lông mềm và ngắn, cánh lồi nổi rõ.

Bộ phận dùng: Hạt, lá - Semen et Folium Trachyspermi.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc hoang dại nhiều nơi ở các tỉnh phía Bắc vào tới Khánh hoà. Ở Ấn độ, người ta thường trồng trong các vườn.

Thành phần hoá học: Hạt chứa tinh dầu với d-limonen, a-terpinen, dipenten, d-linalool, terpineol, dl-piperitone, thymoquinol, thymol và một acid cetonic kết tinh.

Tính vị, tác dụng: Hạt lợi trung tiện, kích thích, lợi tiêu hoá.

Công dụng: Lá dùng làm rau gia vị ăn sống hay luộc chín ăn. Cũng dùng pha nước uống thay chè.

Ở Ấn độ, hạt trị trướng bụng, nấc, buồn nôn và đau ở bàng quang.

What's your reaction?

Facebook Conversations