menu
Cây dược liệu cây Khuy áo nhẵn- Pittosporum glabratum Lindl
Temu

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cây dược liệu cây Khuy áo nhẵn- Pittosporum glabratum Lindl

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cách kiếm thu nhập thụ động

Theo đông y, dược liệu Khuy áo nhẵn Rễ có vị ngọt và cay, tính hơi ấm, có mùi thơm; có tác dụng khư phong, giảm đau, tán ứ. Hạt có vị đắng, tính bình, có tác dụng tiêm viêm, làm tăng tiết nước bọt, giải khát. Lá có vị đắng, tính bình; có tác dụng tiêu viêm, cầm máu. Rễ dùng chữa: Phong thấp viêm khớp, đau dây thần kinh toạ, bị thương gẫy xương, di chứng bại liệt của trẻ em; Đau dạ dày, đau răng; Huyết áp cao, suy nhược thần kinh.

1. Hình ảnh cây Khuy áo nhẵn

Hình ảnh cây Khuy áo nhẵn

2. Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu cây Khuy áo nhẵn

Khuy áo nhẵn- Pittosporum glabratum Lindl; thuộc họ Khuy áo - Pittosporaceae.

Mô tả: Cây bụi thường xanh cao 2-3m, nhánh non không lông. Lá mọc so le, thường tập trung ở đầu cành. Phiến lá hình trái xoan ngược, dài 5-10cm, rộng 2-3cm, đầu nhọn, mép hơi lượn sóng, hai mặt đều bóng, gân phụ 6-10 cặp, cuống lá dài 5-10mm. Hoa màu vàng nhạt, mọc thành ngù ngắn ở ngọn cành, cao 1,5cm, lá đài 5, nhị 5, bầu không lông. Quả nang hình thoi rộng, cao 2-2,5cm, mở thành 3 mảnh vỏ nạc mỏng, chứa 15-20 hạt hình cầu, to 4mm, màu đỏ.

Cây ra hoa tháng 2-4, có quả tháng 12-1.

Bộ phận dùng: Rễ, hạt và lá - Radix, Semen et Folium Pittospori.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở rừng thưa một số nơi ở Lào cai (Sapa), Ninh bình. Còn phân bố ở Nam Trung quốc, Campuchia. Thu hái rễ và lá quanh năm; rễ rửa sạch, thái phiến, phơi khô; lá phần lớn dùng tươi hay phơi khô. Thu hái quả chín vào mùa thu - đông, phơi khô, bỏ vỏ lấy hạt phơi tiếp đến khô.

Tính vị, tác dụng: Rễ có vị ngọt và cay, tính hơi ấm, có mùi thơm; có tác dụng khư phong, giảm đau, tán ứ. Hạt có vị đắng, tính bình, có tác dụng tiêm viêm, làm tăng tiết nước bọt, giải khát. Lá có vị đắng, tính bình; có tác dụng tiêu viêm, cầm máu.

Công dụng: Rễ dùng chữa 1. Phong thấp viêm khớp, đau dây thần kinh toạ, bị thương gẫy xương, di chứng bại liệt của trẻ em; 2. Đau dạ dày, đau răng; 3. Huyết áp cao, suy nhược thần kinh. Dùng 15-30g, dạng thuốc sắc. Hạt dùng chữa viêm họng sốt, khát nước, viêm ruột. Dùng 10g, dạng thuốc sắc. Lá dùng ngoài trị rắn độc cắn, mụn nhọt sưng lở, viêm mủ da, vết thương chảy máu, viêm da dị ứng. Giã nhỏ đắp tại chỗ, hoặc nấu nước tắm rửa. Có thể dùng lá khô tán bột rắc vết thương chảy máu.

⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! 
Một bất ngờ khác dành cho bạn! Nhấp https://temu.to/k/u1s17ibl63n hoặc Tìm kiếm int66445 để kiếm tiền cùng tôi!

What's your reaction?

Facebook Conversations