menu
Cây dược liệu cây Nghể bún - Polygonum persicaria L
Cây dược liệu cây Nghể bún - Polygonum persicaria L
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo đông y, dược liệu Nghể bún Có tác dụng thu liễm, gột sạch và sát khuẩn. Cây thường được dùng trị lỵ, xuất huyết, bệnh scorbut, vàng da, thấp khớp mạn tính. Rễ dùng trị ho và các bệnh về ngực.

1. Hình ảnh cây Nghể bún

Hình ảnh cây Nghể bún

2. Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu cây Nghể bún

Nghể bún - Polygonum persicaria L., thuộc họ Rau răm - Polygonaceae.

Mô tả: Cây thảo sống hằng năm, có thân phân nhánh, mọc nằm hay đứng cao tới 50cm, lóng to cỡ 1cm, ở gốc thân. Lá có phiến hình trái xoan ngọn giáo, màu lục bóng và thường có điểm nâu ở mặt trên, dài 3-5cm, thon hẹp ở gốc thành cuống ngắn, màu trắng trắng ở mặt dưới, bẹ chìa dài, miệng có lông tơ. Bông ở nách lá và ở ngọn, dài 15-30cm; hoa hồng hồng; có khi trắng, xếp dày đặc trên bông, có 5 mảnh bao hoa, không có tuyến và gân; 6 nhị; bầu có 2-3 vòi nhuỵ. Quả bế hình thấu kính hay 3 góc, nhẵn.

Hoa tháng 1-5.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Polygoni Persicariae.

Nơi sống và thu hái: Cây của nhiều vùng núi cao của nhiều nước châu Âu, châu Á và Bắc Phi, Bắc Mỹ. Ở nước ta, cây mọc hoang ở bờ ruộng, phát tán theo dòng nước... nhiều nơi trong nước, cũng gặp nhiều ở các tỉnh phía Nam. Thu hái toàn cây quanh năm, chủ yếu là rễ, dùng tươi hay phơi khô.

Thành phần hoá học: Cây chứa 0,053% tinh dầu gồm phần lớn là các acid acetic và butyric và persicarol, chất kết tinh giống với long não; còn có 1,92% sáp chứa phytosterol tự do và acid oleic. Trong cây còn có tanin 1%, pectin 5,4%, đường 3,29%, cellulose 27,6%. Không có alcaloid hoặc saponin. Có một glucosid flavonoid, quercetin dẫn xuất, cũng đã được phân lập.

Tính vị, tác dụng: Có tác dụng thu liễm, gột sạch và sát khuẩn.

Công dụng: Cây thường được dùng trị lỵ, xuất huyết, bệnh scorbut, vàng da, thấp khớp mạn tính. Rễ dùng trị ho và các bệnh về ngực.

What's your reaction?

Facebook Conversations