Hoàng Liên (Chinese Goldthread) – Dược Liệu Quý Trong Đông Y
-
Theo Đông Y, dược liệu Long màng ở Java lá được dùng sắc uống trị đau dạ dày.
Thông tin dược liệu Long kên Dùng để băng bó vết đứt (theo A. Pételot).
Theo Đông Y, dược liệu Lòng mang Vị ngọt, nhạt, tính hơi nóng, có tác dụng khư phong, trừ thấp, dãn cơ, hoạt huyết và thông lạc. Ðược dùng trị: Ðau tê do phong thấp, hao tổn cơ xương, viêm khớp do phong thấp; Ðau lưng, liệt nửa người; Sưng đau tích tụ do...
Theo Đông y, dược liệu Long đởm cứng Vị đắng, tính hàn; có tác dụng làm mát gan, sáng mắt, giúp tiêu hoá. Cũng dùng như vị long đởm của Trung Quốc.
Theo Đông Y, dược liệu Lõi thọ Dịch lá có tính nhầy, vỏ cũng có chất nhầy. Rễ đắng bổ, lợi tiêu hoá. Dịch lá được dùng ở Ấn Ðộ chữa bệnh lậu, ho và dùng trị các vết loét cho khỏi bị thối. Cây được dùng trị rắn cắn và bò cạp đốt. Rễ được dùng trị tiêu hoá...
Theo Y học cổ truyền, dược liệu Lôi Nước sắc lá dùng chữa bệnh lậu.
Theo Đông Y, dược liệu Nhựa có vị đắng, tính hàn, có tác dụng nhuận tràng, lợi tiêu hoá, điều kinh và trị giun. Lá và hoa có vị đắng, tính hàn, có tác dụng tiêu viêm, nhuận tràng, diệt ký sinh trùng. Nhựa thường dùng trị: Kinh bế, kinh nguyệt ít, táo bón;...
Theo Đông Y, dược liệu Lộc vừng hoa chùm Rễ đắng, có tính hạ nhiệt. Hạt thơm. Rễ được dùng trị bệnh sởi. Quả dùng trị ho và hen suyễn. Nhân hạt giã ra thêm bột và dầu, dùng trị ỉa chảy. Hạt được dùng trị các cơn đau bụng, và bệnh về mắt, còn dùng để duốc...
Theo Đông Y, dược liệu Loa kèn trắng Có tác dụng làm mát phổi, trừ ho, trục đờm, giải nhiệt, an thần, lợi tiểu. Thường dùng trị ho, nôn ra máu, tim hồi hộp, phù thũng.
Theo Đông Y, dược liệu Loa kèn đỏ Vị ngọt cay, tính ấm, có độc, có tác dụng tán ứ tiêu thũng. Thân hành thường được dùng đắp cầm máu và trị đòn ngã tổn thương.
Theo Đông Y, dược liệu Linh đồi Lá có vị hơi đắng, tính bình; có tác dụng tiêu thũng, giảm đau, chống ho. Ở Vân Nam (Trung Quốc) lá được dùng trị ho do phổi kết hạch, đòn ngã sưng đau.
Theo Đông Y, dược liệu Linh Chân trà Nhật Lá thường được nấu uống thay trà. Ở Malaixia, người ta dùng làm thuốc đắp trị bệnh ngoài da. Ở Nhật Bản, người ta dùng quả để nhuộm vải cho có màu đen.
Theo Đông Y, dược liệu Lim vang Gỗ đỏ vàng, khá cứng, dùng làm ván cột, cày. Vỏ dùng thay vỏ cây Bung rép - Parkia sumatrana làm thuốc hãm uống trị ho.
Theo Đông Y, cây Lim Vỏ dùng tẩm tên độc, làm thuốc độc. Cũng được dùng gây tê cục bộ nhưng độc. Vỏ cũng dùng để thuộc da. Gỗ thuộc loại tốt (Tứ thiết).
Theo Đông Y, dược liệu Lục lạc lá ổi tròn Cây dùng để trị ghẻ và ngứa lở.
Thông tin cây Lục lạc mũi mác Cây trồng chủ yếu làm cây phân xanh, cây phủ đất và lấy thân cành làm củi. Hạt cây có độc