Cây dược liệu cây Câu đằng bóng, Vuốt trái - Uncaria laevigata Wall. ex G. Dop
Theo đông y, dược liệu Câu đằng bóng Vị ngọt, hơi hàn; có tác dụng hoạt huyết thông kinh, thanh nhiệt bình can. Ở Trung Quốc, được dùng chữa trẻ em sốt cao, ngất lịm, co giật, trẻ em khóc đêm, phong nhiệt đau đầu, đòn ngã tổn thương.
Cây dược liệu cây Cau chuột núi - Pinanga duperreana Pierre ex Becc
Theo đông y, dược liệu Cau chuột núi Ở Campuchia, phần ruột của thân được dùng ăn. Quả dùng ăn trầu.
Ăn chay và những lợi ích tốt cho cơ thể bạn cần biết
Từ 'chay' của ta bắt nguồn từ chữ “trai” trong tiếng Hán, có nghĩa là giữ cho lòng dạ thanh tịnh để đạt đến một trạng thái tinh thần nào đó. Thường thì khi người có tâm nguyện gì lớn lao, hay muốn tập trung tinh thần vào một việc gì, người xưa thường luôn...
Ăn chay có giảm được ung thư?
Ăn chay hiện không chỉ dành riêng cho Phật tử mà còn được nhiều người áp dụng bởi nó không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn giúp chúng ta có một tâm hồn hướng thiện, tinh thần sống lạc quan, yêu đời. Dưới đây là những lợi ích của việc ăn chay.
Bạn và 'người yêu' có thể biết nhau từ kiếp trước
Liệu rằng việc hai người yêu nhau có đơn giản là sự tình cờ hay họ có mối lương duyên từ tiền kiếp? Liệu có luân hồi chuyển kiếp hay không?
Cây dược liệu cây Cỏ sữa hoa không cuống, Tâm đậu thất - Euphorbia sessiliflora Rox
Theo đông y, dược liệu Cỏ sữa hoa không cuống Vị đắng cay, tính mát, có tác dụng tán ứ hoạt huyết, tiêu thũng lương huyết, khư phong thấp. Cũng dùng trị đòn ngã tổn thương, phong thấp đau nhức khớp xương, đau lưng gối, bỏng lửa và bỏng nước, mụn nhọt sưng...
Cây dược liệu cây Cỏ sữa hồng - Euphorbia rosea Retz
Theo đông y, dược liệu Cỏ sữa hồng Cũng dùng như Cỏ sữa lá nhỏ.
Cây dược liệu cây Cỏ sữa lá lớn - Euphorbia hirta L
Theo đông y, Cây có vị hơi đắng và chua, tính mát, hơi có độc, có tác dụng tiêu viêm, lợi tiểu, giải độc, chống ngứa, thông sữa; cây còn có tính làm dịu, chống co thắt và làm dễ thở. Người ta dùng Cỏ sữa để chữa: Lỵ trực khuẩn, lỵ amíp;Viêm ruột cấp, khó...
Cây dược liệu cây Cỏ sữa lá nhỏ, Cây vú sữa đất - Euphorbia thymifolia Burm
Theo đông y, dược liệu Cỏ sữa lá nhỏ có vị ngọt đắng nhạt, hơi chua, tính lạnh; có tác dụng thông huyết, tiêu viêm, tiêu độc, lợi tiểu, kháng khuẩn, thông sữa. Thường dùng trị: Lỵ trực trùng, viêm ruột ỉa chảy; Trị xuất huyết; Phụ nữ sinh đẻ thiếu sữa hoặ...
Cây dược liệu cây Cỏ tai hổ, Hổ nhĩ thảo - Saxifraga stolonifera Meerb. (S. sarmentosa L.f.)
Theo đông y, dược liệu Cỏ tai hổ Vị cay đắng tính hàn, có ít độc, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, khu phong giảm đau. Thường dùng trị: Vết thương chảy máu; Viêm tai giữa cấp và mạn tính, viêm họng, viêm mũi; Cụm nhọt, apxe, ngứa lở ngoài da; Trĩ, tê cón...
Cây dược liệu cây Cỏ tai hùm, Cổ bồng, Ngải dại - Conyza canadensis (L.) Cronq. (Erigeron canadensis L.)
Theo đông y, Toàn cây, hạt và tinh dầu lấy từ cây đều có tác dụng cầm máu. Cỏ tai hùm thường được chỉ định dùng trị: Băng huyết, kinh nguyệt quá nhiều, đặc biệt là thời kỳ mãn kinh; Chảy máu phổi và dạ dày ruột; Chảy máu cam, đái ra máu; Viêm phế quản, vi...
Cây dược liệu cây Cốt cắn, Củ khát nước, Củ móng trâu - Nephrolepis cordifolia (L.) K. Presl
Theo đông y, dược liệu Củ Cốt cắn có vị ngọt nhạt, hơi chát, bổ mát, có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu, mát phổi, ngừng ho, kích thích tiêu hoá. Thường dùng chữa: Cảm sốt ho khan, ho lâu ngày, ho ra máu; Viêm ruột ỉa chảy, lỵ; Trẻ em cam tích v...
Cây dược liệu cây Kim ngân hoa to- Lonicera macrantha (D. Don) Spreng
Theo đông y, dược liệu Kim ngân hoa to Cũng như Kim ngân, chữa bệnh ngoài da và mụn nhọt.
Cây dược liệu cây Kim ngân dại, Kim ngân vòi nhám - Lonicera dasystyla Rehd
Theo đông y, dược liệu Kim ngân dại Cũng có những tính chất như Kim ngân. Hoa cũng được dùng làm thuốc hạ nhiệt, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, thông tiểu tiện. Một số nơi cũng dùng lá Kim ngân dại nấu nước uống thay trà.
Cây dược liệu cây Kim ngân lá mốc, Kim ngân mặt dưới mốc - Lonicera hypoglauca Miq
Theo đông y, dược liệu Kim ngân lá mốc Vị ngọt, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc. Cũng được dùng như Kim ngân Ở Trung quốc, người ta thường dùng chữa viêm nhiễm phần trên đường hô hấp, cảm cúm truyền nhiễm, sưng amygdal, viêm tuyến vú cấp tính,...