Cây dược liệu cây Nhài leo - Jasminum scandens Vahl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Nhài leo Có một chất đắng. Ở Ấn Độ, người ta dùng rễ để trị nấm tóc.
Cảnh báo cẩn trọng với quảng cáo Đông trùng hạ thảo Vinh Gia tại web dongtrunghathaovinhgia.vn
Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế khuyến cáo người tiêu dùng không mua, không sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe Đông trùng hạ thảo Vinh Gia trên website dongtrunghathaovinhgia.vn
Cây dược liệu cây Nhài nhăn - Jasminum amplexicaule Buch.–Ham
Theo y học cổ truyền, dược liệu Nhài nhăn Vị hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp. Ở Trung Quốc, dùng trị: Viêm ruột, lỵ, tiêu hoá không bình thường; Viêm khớp xương do phong thấp; Đòn ngã gãy xương...
Cây dược liệu cây Nhài nhiều hoa - Jasminum multiflorum (Burm.f.) Andr (J. pubescens Willd.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Nhài nhiều hoa Hoa có tác dụng gây nôn; rễ giải độc. Ở Ấn Độ, lá khô nhúng nước cho mềm làm thành thuốc đắp trị loét ngoan cố làm cho chóng lành. Rễ dùng chống nọc độc rắn cắn. Hoa làm tăng sự tiết sữa, lợi kinh (theo Phạm...
Cây dược liệu cây Cáp vàng - Capparis flavicans Kurz (C.cambodiana Pierre ex Gagnep)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cáp vàng ở Campuchia, người ta dùng các hoa tươi làm rau ăn. Gỗ nghiền thành bột dùng để xông khói chữa bệnh cho người bị choáng váng. Lá làm tăng sự tiết sữa.
Cây dược liệu cây Cáp to - Capparis grandis L.f
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cáp to Vỏ dùng làm hương. Ở Ấn Độ, người ta dùng vỏ và lá pha uống trong chữa phù và phát ban.
Cây dược liệu cây Cáp mộc hình sao, Hoa khế - Craibiodendron stellatum (Pierre) W.W.Sm (Schima stellata Pierre)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cáp mộc hình sao Ở nước ta, nhân dân dùng vỏ cây sắc rửa vết thương. Còn ở Trung Quốc, người ta dùng rễ chữa bệnh phong thấp, viêm đau khớp xương.
Cây dược liệu cây Cáp hàng rào - Capparis sepiaria L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cáp hàng rào Ở Campuchia, thân cây được dùng làm thuốc điều hoà kinh nguyệt. Ở Ấn Độ, người ta dùng cây làm thuốc hạ nhiệt, chuyển hoá tăng trương lực và dùng trị các bệnh ngoài da.
Cây dược liệu cây Cáp gai đen - Capparis zeylanica L. (C. horrida L. f.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cáp gai đen Vỏ rễ có vị đắng, có tác dụng làm dịu, lợi tiêu hoá, lợi mật. Lá chống kích thích. Vỏ rễ được sử dụng làm thuốc về đường tiêu hoá và trị ỉa chảy. Lá dùng đắp trị nhọt, sưng phù và trĩ.
Cây dược liệu cây Cáp điền - Coldenia procumbens L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cáp điền Ở Ấn Độ, người ta dùng lá tươi hơ nóng đắp các vết thương sưng đau do tê thấp; cây khô tán thành bột và lẫn với một lượng tương đương hạt Tiểu hồi dùng làm một thứ thuốc đắp mụn nhọt để làm cho mưng mủ nhanh.
Cây dược liệu cây Cao su - Hevea brasiliensis (A Juss) Muell- Arg
Theo y học cổ truyền, Cao su được dùng ỏ trạng thái nguyên để làm thuốc dán, thuốc cao lá. Nó cũng được sử dụng làm các đồ phụ tùng (núm vú giả, ống dò thương tích). Dầu hạt cao su dùng trong hội hoạ, dùng chế vaccin và để làm xà phòng rất thông dụng ở Ho...
Cây dược liệu cây Cào cào, Cỏ cào cào - Burmannia disticha L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cào cào Dân gian dùng làm thuốc sắc uống để điều kinh.
Cây dược liệu cây Cao cẳng lá nhỏ, Cỏ lưỡi gà - Ophiopogon reptans Hook. f
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cao cẳng lá nhỏ Thân rễ cũng được dùng thay Mạch môn trị ho kinh niên, tê thấp, bán thân bất toại, mệt mỏi, còi xương.
Cây dược liệu cây Cảo bản - Ligusticum sinense Oliv
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cảo bản Vị đắng, hơi cay, tính ấm, có tác dụng tán phong hàn, ráo thấp, lưu thông khí huyết. Thường được dùng chữa: Cảm phong hàn, đau đầu; Kinh nguyệt không đều; Bán thân bất toại (liệt nửa người), chân tay co quắp. Còn dù...
Cây dược liệu cây Cần trôi, Rau cần trôi, Quyết gạc nai - Ceratopteris thalia troides (L.) Brongn
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cần trôi Rau cần trôi được làm thức ăn cho gia súc và được coi là một loại rau dại, khi cần thiết có thể lấy ăn. Người ta dùng các lá non làm rau ăn như các loại Cải, dùng xào luộc hay nấu canh; cũng dùng ăn giống như măng...