Cây dược liệu cây Cáng lò, Co lim - Betula alnoides Buch-Ham
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cáng lò Vỏ có vị ngọt, cay, tính ấm; có tác dụng ôn trung tán hàn, khư phong trừ thấp. ở Ấn Độ, người ta dùng vỏ, lá làm thuốc trị rắn cắn. Ở Trung Quốc, vỏ cây dùng trị cảm mạo, đau dạ dày, lỵ và phong thấp đau xương.
Cây dược liệu cây Cà nghét, Cồng trồng, Cồng tía - Calophyllum dryobalanoides Pierre
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cà nghét Dân gian dùng làm thuốc tẩy xổ.
Cây dược liệu cây Canh châu, Chanh châu, Quanh châu, phòng bệnh sởi đậu
Theo y học cổ truyền, dược liệu Canh châu Vị đắng hơi chua, tính mát; có tác dụng lương huyết, thanh nhiệt, giải độc. Quả ăn được, có vị chua hơi ngọt. Lá non nấu canh ăn được. Lá thường dùng riêng hoặc phối hợp với lá Vối làm nước uống thay trà, vừa giải...
Cây dược liệu cây Cang ấn, Tràng, Thuỷ nữ ấn, Súng ma - Nymphoides indicum (L.) O. Ktze (Limnanthemum indicum L.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cang ấn Người Campuchia dùng thân cây tươi, thường bán ở chợ, để ăn với lẩu. Ở vùng đồng bằng, nhân dân cũng dùng làm rau ăn. Ở Ấn Độ, cây dùng làm thuốc chữa sốt, đau đầu, vàng da.
Cây dược liệu cây Cang, Ráng tròn lá, Thủy nữ nhỏ - Nymphoides hydrophyllum (Lour.) O. Ktze (Limnanthemum hydrophyllum Griseb., Menyanthes hydrophyllum Lour.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cang Lá và rễ có vị đắng được xem như là bổ, hạ nhiệt và chống hoại huyết. Cây dùng ăn được giúp tiêu hoá tốt, lại dùng chữa sốt, đau đầu.
Pháp cấm sử dụng loại thuốc trừ sâu đang được dùng phổ biến
Chính phủ Pháp ngày 26/10 đã ban bố lệnh cấm sử dụng một loại thuốc trừ sâu được dùng phổ biến tại nhiều khu vực của nước này trong 3 tháng, sau khi ghi nhận nhiều trường hợp người dân ở miền Tây nước này gặp các vấn đề về sức khỏe trong thời gian gần đây...
Cây dược liệu cây Tử châu lá nhọn - callicarpa longissima (Hemsl) Merr (C. longgifolia Lam var longissima Hemsl)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tử châu lá nhọn Vị cay, tính ấm, có tác dụng khư phong tán hàn, hoạt huyết tiêu độc, cầm máu, giảm đau. Ðược dùng trị: Khái huyết, nôn ra máu, vết thương chảy máu; Ðòn ngã tổn thương, đứt gẫy; Phong thấp đau nhức xương; Ho...
Cây dược liệu cây Thiến thảo - Basilicum polystachyon (L.) Moench (Ocimum polystachyon L.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thiến thảo ở Khánh Hoà, nhân dân dùng toàn cây sắc thuốc chữa bạch đới, khí hư. Lá trị phong thấp, kinh phong, tim đập nhanh, bệnh thần kinh (Theo Phạm Hoàng Hộ).
Cây dược liệu cây Thiên niên kiện lớn - Homalomena gigantea Engl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thiên niên kiện lớn Vị cay, hơi đắng, tính ấm; có tác dụng nhuận phế chỉ khái, thoái nhiệt, khư phong thấp, cường cân cốt, chỉ huyết, hoạt huyết, giảm đau. ở Vân Nam (Trung Quốc), người ta dùng trị sốt cao, lao phổi, ho ra...
Cây dược liệu cây Thiên nam tinh, Nam tinh không lông, Củ nưa - Arisaema erubescens (Mart.) Schott (A. consanguineum Schott, A. hypoglaucum Craib)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thiên nam tinh Vị đắng và cay, tính nóng và có độc; có tác dụng làm dịu, chống co giật, làm long đờm, chống u tân sinh. Ðởm nam tinh có vị đắng, tính mát; có tác dụng long đờm, an thần, chống co giật. Thường dùng chữa: Ðờm...
Cây dược liệu cây Thiên môn ráng, Dương xỉ thiên môn đông - Asparagus filicinus Buch. - Ham. ex D. Don
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thiên môn ráng Vị ngọt, đắng, tính hơi ấm; có tác dụng thanh nhiệt nhuận phế, chống ho, giảm đau, tiêu thũng. Ở Ấn Độ rễ cây được xem như là bổ và làm săn da. Ðược dùng như Thiên môn; cũng dùng thay Bách bộ.
Cây dược liệu cây Thiên lý quang trắng, Bạch diệp hỏa thảo. Vi hoàng - Senecio nagensium C. B. Clarke
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thiên lý quang trắng Vị nhạt, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt phát tán, định suyễn, sát trùng, khư phong, lợi niệu. : ở Trung Quốc, cây được dùng trị viêm bàng quang cấp tính, viêm thận thủy thũng, cảm mạo sốt cao, đái đ...
Cây dược liệu cây Thiên lý quang rừng rậm, Vi hoàng Nemor - Senecio nemorensis L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thiên lý quang rừng rậm Vị đắng cay, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc. ở Trung Quốc, cây được dùng trị nhiệt lỵ, đau mắt và mụn nhọt sưng lở, viêm mật, viêm gan. Liều dùng uống trong 8-16g; dùng ngoài giã đắp.
Cây dược liệu cây Thiên lý quang Oldham, Vi hoàng Oldham, Cúc bạc lông nhện, Bồ nhi căn - Senecio oldhamianus Maxim
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thiên lý quang Oldham Vị cay, tính ấm, hơi có độc; có tác dụng giải độc, hoạt huyết, thanh nhiệt, tiêu thũng. Ðược dùng trị sang độc, mụn nhọt chảy nước vàng, đòn ngã dao chém bị thương.
Cây dược liệu cây Thiên lý quang dạng cúc - Senecio chrysanthemoides DC
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thiên lý quang dạng cúc Vị đắng, tính bình; rễ có tác dụng hoạt huyết tiêu thũng; toàn cây có tác dụng khư phong, chống ho, thanh nhiệt giải độc, sinh cơ, lợi niệu. Ở Vân Nam (Trung Quốc) rễ được dùng trị đòn ngã tổn thương...