Cây dược liệu cây Dứa bắc - Pandanus tonkinensis Mart., ex Stone
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dứa Bắc Vị ngọt, hơi ngứa, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, tiêu độc, chỉ huyết. Dùng chữa đái dắt, buốt hoặc ra máu, đái ra sỏi; cũng dùng trị phù thũng, lòi dom, mất ngủ. Đọt dứa còn dùng phối hợp với Đinh hươ...
Cây dược liệu cây Chòi mòi Nam - Antidesma cochinchinensis Gagnep
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chòi mòi Nam Ở Campuchia, nhân dân dùng lá hãm uống xem như là bổ
Cây dược liệu cây Chòi mòi Poilane - Antidesma poilanei Gagnep
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chòi mòi Poilane Lá giã ra dùng đắp các vết thương và chỗ sưng đau.
Cây dược liệu cây Chòi mòi Henry - Antidesma henryi Pax et Hoffm (A. paxii Metc)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chòi mòi Henry Lá giã ra, lẫn với giấm, dùng chống xuất huyết.
Cây dược liệu cây Chòi mòi tía - Antidesma bunius (L.) Spreng
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chòi mòi tía Rễ có vị rất đắng, tính hàn, không độc, có tác dụng phá tích bĩ, mạnh gân cốt, trợ khí, thông huyết. Lá có tác dụng chống độc. Rễ chòi mòi tía được dùng trị ban nóng, lưỡi đóng rêu, đàn bà kinh nguyệt không đều...
Cây dược liệu cây Chòi mòi trắng, Chòi mòi mảnh - Antidesma gracile Hemsl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chòi mòi trắng Quả có vị chua, ăn được. Rễ và lá cũng được dùng như Chòi mòi.
Cây dược liệu cây Chòi mòi bụi - Antidesma fruticosa (Lour) Muell - Arg
Theo đông y, dược liệu Chòi mòi bụi Dân gian dùng chữa bệnh hoa liễu, làm ra mồ hôi và chữa khí hư (Viện dược liệu).
Cây dược liệu cây Chổi đực, Bái chổi, Bái nhọn - Sida acuta Burm f
Theo đông y, dược liệu Chổi đực Rễ có vị đắng se, tính mát, có tác dụng làm mát, hạ nhiệt, lợi tiểu, làm ra mồ hôi, lợi tiêu hoá. Lá có vị đắng, có tác dụng làm dịu và làm tan sưng. Rễ dùng làm thuốc bổ đắng giúp ăn ngon cơm cũng dùng trị đau thấp khớp. Ở...
Cây dược liệu cây Chôm chôm, vải thiều, Vải guốc - Nephelium tappaceum L
Theo đông y, dược liệu Chôm chôm Cây có vị chua, tính mát, có tác dụng lợi tiểu và giải nhiệt. Lá mềm, có vị hơi chua và dịu, có thể luộc ăn với rau muống. Còn các hành có vẩy, màu vàng vàng, 4-5 cái xếp thành búi chỉ to không bằng ngón chân cái không ăn...
Cây dược liệu cây Chong, Dây meo, Dây đọt chung, Dây lá be, Lòng mang đực, Cò ke cánh sao - Grewia astropetala Pierre
Theo đông y, dược liệu Chong Quả ăn được. Rễ được làm thuốc trị đau bụng (Ðồng Nai). Vỏ cây được dùng ở Nam Trung Bộ thay chay để ăn với trầu.
Cây dược liệu cây Chò xanh - Terminalia myriocarpa van Henrek et Muell - Arg
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chò xanh Ðồng bào Mường thường dùng lá sắc uống chữa bệnh hen. Ở Ấn Độ, vỏ cây được dùng làm thuốc kích thích tim và hơi lợi tiểu.
Cây dược liệu cây Chùa dù, Kinh giới rừng, Kinh giới núi - Elsholtzia blanda (Benth.) Benth
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chùa dù có vị cay đắng, mùi thơm, tính ấm; có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, lợi tiểu, giải nhiệt, giảm đau và sát khuẩn. Trong nhân dân, cây Chùa dù được dùng làm thuốc chữa cảm cúm, sốt, ho, tiểu tiện khó do bị vi...
Cây dược liệu cây Chua ngút, Dây chua méo, Dây ngút, Cây thùn mùn - Embelia ribes Burm f
Theo đông y, dược liệu Chua ngót có vị ngọt, tính mát, có tác dụng kháng sinh, sát trùng. Thân cây có vị ngọt, tính mát có tác dụng bổ huyết. Lá non của Chua ngút thường được dùng nấu canh chua và cũng dùng trị rắn cắn (nhai lá tươi nuốt nước lấy bã đắp)...
Cây dược liệu cây Chua ngút dai, Rè dai - Embelia subcoriacea (C. B. Clarke) Mez
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chua ngút dai Quả ăn được và dùng trị giun đũa như Chua ngút.
Cây dược liệu cây Chua ngút đốm - Embelia picta A. DC (E. tseriam cottam A. DC.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chua ngút đốm Quả có tác dụng kháng sinh, làm thông hơi và trừ giun. Ở Ấn Độ, người ta cũng dùng quả làm thuốc trừ giun và vỏ rễ khô dùng sắc nước ngậm chữa đau răng.