Cây dược liệu cây Chút chít, Lưỡi bò - Rumex wallichi Meisn
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chút chít có vị đắng, tính lạnh, có tác dụng thanh nhiệt, thông đại tiện, sát trùng. Lá và rễ nấu lên dùng tắm ghẻ. Còn dùng uống để làm thuốc nhuận tràng và chữa lở ngứa, mụn nhọt. Lá non làm rau ăn được như rau nghể.
Cây dược liệu cây Chút chít, Toan thảo - Rumex acetosella L
Theo đông y, dược liệu Chút chít Lá có tính mát, có tác dụng làm lạnh, làm toát mồ hôi, lợi tiểu, chống scorbut, nhuận tràng. Ở Âu Châu, người ta dùng uống trong làm thuốc nhuận tràng, trị mụn nhọt, bệnh ngoài da. Cũng dùng làm thuốc trị rối loạn đường ti...
Cây dược liệu cây Chút chít hoa dày, Dương đề Trung Quốc - Rumex chinensis Campd
Theo đông y, dược liệu Chút chít hoa dày Cây có vị se. Hạt có tính kích dục. Rễ nhuận tràng. Ta thường dùng rễ làm thuốc chữa táo bón; có thể sắc uống hay tán bột uống với liều 1-3g. Nếu dùng với liều cao sẽ gây tẩy xổ. Dùng ngoài chữa ứ huyết sưng đau,...
Cây dược liệu cây Chút chít Nepal - Rumex nepalensis Spreng
Theo đông y, dược liệu Chút chít Nepal Cây có vị đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc. Người ta thường dùng Chút chít Nepal thay vị Ðại hoàng để làm thuốc xổ chữa tiện kết. Lá được dùng ở Ấn Độ trị đau bụng.
Cây dược liệu cây Chút chít nhăn, Dương đề - Rumex crispus L
Theo đông y, dược liệu Chút chít nhăn Vị đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt, thông tiện, sát trùng. Thường được dùng làm thuốc uống trong trị thiếu máu, ho lao, viêm gan, thấp khớp mạn tính, vàng da, đái đường và bệnh ngoài da (hắc lào, eczema, nấm t...
Cây dược liệu cây Chút chít răng - Rumex dentatus L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chút chít răng Rễ se làm săn da. Ở Ấn Độ, người ta dùng trị các bệnh ngoài da
Cây dược liệu cây Cọ, Kè Nam, Cây lá gồi, Cây lá nón - Livistona saribus (Lour.) Merr. ex Cheval. (L. cochinchinensis Mart.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu cọ Thường trồng để lấy thân cây làm cột, lá dùng lợp nhà, làm nón, đan lát. Kinh nghiệm dân gian dùng rễ chữa bạch đới, khí hư. Thường phối hợp cới những vị thuốc khác như rễ Cau, rễ Tre, rễ cây Móc với lượng bằng nhau sắc...
Cây dược liệu cây Cỏ bạc đầu - Kyllinga nemoralis (Forst, et Forst.f.) Dandy ex Hutch, et Dalz. (K. monocephala Rottb)
Theo đông y, dược liệu Cỏ bạc đầuTất cả các bộ phận của cây đều hơi có mùi thơm, nhưng thơm nhất là rễ. Cỏ bạc đầu có vị cay, tính bình, có tác dụng khu phong, giải biểu tiêu thũng, chỉ thống. Ðược dùng trị: Cảm mạo, uống làm cho ra mồ hôi. Ho gà, viêm ph...
Cây dược liệu cây Cỏ bạc đầu lá ngắn, Cỏ đầu tròn - Kyllinga brevifolia Rottb. (Cyperus brevifolius (Rottb) Hassk)
Theo đông y, dược liệu Cỏ bạc đầu lá ngắn Vị cay, tính bình; có tác dụng khu phong giải biểu, làm toát mồ hôi, lợi tiểu, trừ ho, tiêu thũng giảm đau. Ðược dùng trị: Phong nhiệt, phong hàn cảm mạo; Viêm khí quản, ho gà, viêm họng sưng đau; Sốt, lỵ trực trù...
Cây dược liệu cây Cỏ ba lá, Cỏ chìa ba, Ðậu chẻ ba hoa trắng - Trifolium repens L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ ba lá Là loại cỏ dùng làm thức ăn giàu protein cho gia súc. Ở Ấn Độ, người ta cho biết cỏ này độc đối với ngựa.
Cây dược liệu cây Cỏ bông, Cỏ bông trắng - Eragrostis tenella (L.) P Beauv E. amabilis Wight et Arn)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ bông Ðược dùng sắc nước uống lợi tiểu.
Cây dược liệu cây Cỏ bướm, Ngổ dại - Torenia asiatica L.
Theo y học cổ truyền dược liệu Cỏ bướm Ở Ấn Độ, dịch lá được dùng trị bệnh lậu.
Cây dược liệu cây Cỏ bươm bướm, Can chéo - Canscora decussata (Roxb.) Roem. et Schult
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ bươm bướm Rễ có những tính chất đắng và bổ của long đởm. Cây nhuận tràng, lọc máu, bổ thần kinh, trấn kinh. Ở Ấn Độ dịch cây tươi dùng trị bệnh tâm thần, động kinh, suy nhược thần kinh.
Cây dược liệu cây Cỏ bươm bướm tràn, Can tràn - Canscora diffusa (Vahl) R. Br
Theo đông y, dược liệu Cỏ bươm bướm tràn Cũng được dùng như Cỏ bươm bướm - Canscorae decussata Schult, làm thuốc nhuận tràng, bổ thần kinh.
Cây dược liệu cây Cỏ bướm nhẵn - Torenia glabra Osb
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ bướm nhẵn Lá cũng dùng giã lấy dịch chữa bệnh lậu và đắp chữa sưng vú.