Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Diếp dại, Diếp trời - Youngia japonica (L.) DC
Theo y học cổ truyền, Diếp dại Vị nhạt, tính mát; có tác dụng tiêu thũng giảm đau, thanh nhiệt lợi thấp, lương huyết giải độc. Lá và ngọn non nấu canh hay xào ăn ngon. Toàn cây được dùng làm thuốc trị cảm mạo, lỵ, viêm kết mạc cấp tính, viêm hầu họng, sưn...
Cây dược liệu cây Dây sâm, Dây sâm lông, Dây mối, Sâm nam - Cyclea barbata Miers (C. peltata Hook. et Thw.)
Theo y học cổ truyền, cây Dây sâm Vị đắng, tính hàn; có tác dụng giải độc, giảm đau, tán ứ. Lá lợi tiểu, giải nhiệt, nhuận tràng nhẹ. Nhân dân dùng dây làm vỏ để ăn trầu. Lá thường được vò làm thạch ăn (sương sâm) có tính mát, giúp giải khát, trị đái dắt...
Cây dược liệu cây Đồng tiền, Tràng quả đẹp - Phyllodium pulchellum (L,) Desv (Desmodium palchellum (L.) Benth)
Theo y học cổ truyền, cây Đồng tiền Lá và rễ cây Đồng tiền có vị nhạt, se, hơi độc, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, tiêu sưng, hoạt huyết, tán ứ và tiêu bọc máu. Thường được dùng trị: Cảm mạo phát sốt; Viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan; Sưng gan lách tr...
Cây dược liệu cây Quyết ấp đá, Cây ấp đá, Vảy ốc lá nhỏ - Lemmaphyllum microphyllum Prest
Theo Y học cổ truyền, Quyết ấp đá Vị ngọt và hơi đắng, tính hàn (có sách ghi là vị cay, tính mát); có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết cầm máu, nhuận phế trừ ho, khứ ứ tiêu thũng. Thường dùng trị: Phổi nóng sinh ho, sưng phổi, lao phổi; Viêm hầu...
Cây dược liệu cây Quýt rừng, Quýt gai, Bưởi rừng, Tiểu quất Roxburgh - Atalantia roxburghiana Hook. f
Theo y học cổ truyền, Quýt rừng Quả có vị đắng the như Chanh, có tác dụng làm long đờm. Quả ăn được; quả và lá dùng để chữa các bệnh đường hô hấp. Dân gian cũng dùng rễ nấu nước uống cho phụ nữ sau khi sinh đẻ...
Cây dược liệu cây Cậy, Thị bị, Thị sen - Diospyros lotus L
Theo y học cổ truyền, cây Cậy Quả hạ nhiệt, nhuận tràng. Quả phơi khô dùng ăn và được dùng làm thuốc giải nhiệt, trị táo bón và thúc đẩy sự bài tiết. Hạt được sử dụng ở Trung Quốc như thuốc làm dịu.
Cây dược liệu cây Cẩm - Peristrophe roxburghiana (Schult.) Bremek. (P. tincloria (Roxb.). Nees)
Theo y học cổ truyền, cây Cẩm Vị ngọt và nhạt, tính mát; có tác dụng chống ho, cầm máu, tán ứ. Thường dùng trị: Lao phổi, khái huyết, ho, nôn ra máu; Viêm phế quản cấp tính, ỉa chảy, lỵ; Ổ tụ máu, bong gân cấp...
Cây dược liệu cây Cà ba thuỳ - Solanum trilobatum L
Theo y học cổ truyền, Cà ba thùy Rễ và lá có vị đắng, quả có vị đắng, tính mát có tác dụng làm long đờm, chống sốt, lợi tiểu. ở Ấn Độ, rễ và chồi lá dùng trị bệnh lao dưới dạng thuốc sắc, thuốc bột hay thuốc dẻo ngọt; quả và hoa trị ho; nước sắc cây trị v...
Cây dược liệu cây Rau om hay Ngò om - Limnophila aromatica (Lam) Merr (Ambulia aromatica Lam)
Theo y học cổ truyền, Rau om Vị cay, hơi chát, tính mát, mùi thơm có tác dụng thanh nhiệt chỉ khái, giải độc, tiêu thũng. Rễ có tác dụng làm dãn cơ phủ tạng như ruột, thận, do đó mất các cơn đau bụng. Nó còn làm dãn mạch, tăng lực thận, tăng lượng nước t...
Cây dược liệu cây Kẹn - Aesculus chinensis Bunge
Theo y học cổ truyền, cây Kẹn Hạt có vị ngọt, tính ấm, có tác dụng lý khí khoan trung, hòa vị chỉ thống. Vỏ có tác dụng sát trùng, an thần, giảm đau. Nhân dân thường dùng vỏ để duốc cá do thành phần sapoinin trong đó. Vỏ thường được dùng trị bệnh lỵ, đau...