menu
Cây dược liệu cây Diếp dại, Diếp trời - Youngia japonica (L.) DC
Cây dược liệu cây Diếp dại, Diếp trời - Youngia japonica (L.) DC
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo y học cổ truyền, Diếp dại Vị nhạt, tính mát; có tác dụng tiêu thũng giảm đau, thanh nhiệt lợi thấp, lương huyết giải độc. Lá và ngọn non nấu canh hay xào ăn ngon. Toàn cây được dùng làm thuốc trị cảm mạo, lỵ, viêm kết mạc cấp tính, viêm hầu họng, sưng amygdal, viêm niệu đạo, đái ra máu, mụn nhọt sưng lở....

Thông tin mô tả chi tiết cây Dược liệu Diếp dại

Diếp dại, Diếp trời - Youngia japonica (L.) DC., thuộc họ Cúc -Asteraceae.

Mô tả: Cây thảo sống hàng năm, cao khoảng 0,2-0,7m, thân có cạnh, phân cành ở ngọn. Lá thường mọc chụm ở gốc, có thuỳ sâu; các lá ở thân tiêu giảm. Đầu hoa mọc ở ngọn thành ngù kép. Cuống và bao chung không lông. Hoa toàn sinh sản ở lưỡi ngắn hơn ống. Nhị 5, bầu hình trứng. Quả bế thuôn, cao 1,5mm, không có mỏ rõ rệt, có lông mào trắng.

Cây ra hoa gần như quanh năm chủ yếu vào tháng 12-4; có quả tháng 11-4.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Youngiae japonicae.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, các nước Đông Nam Á. Ở Việt Nam, cây mọc ở vùng núi, trung du và đồng bằng, thường gặp ven đường, ruộng, bãi cát...

Tính vị, tác dụng: Vị nhạt, tính mát; có tác dụng tiêu thũng giảm đau, thanh nhiệt lợi thấp, lương huyết giải độc.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Lá và ngọn non nấu canh hay xào ăn ngon. Toàn cây được dùng làm thuốc trị cảm mạo, lỵ, viêm kết mạc cấp tính, viêm hầu họng, sưng amygdal, viêm niệu đạo, đái ra máu, mụn nhọt sưng lở.

What's your reaction?

Facebook Conversations