Search results for "đau răng"
Cây Tuyến hùng lá to - Adennostemma macrophyllum (Blume.) DC. (Lavenia macrophylla Blunne)
Cây Tuyến hùng lá to Cả cây sắc uống chữa đau răng, tê thấp, cảm sốt (Viện Dược liệu). cây có tên khoa họcAdennostemma macrophyllum, tên đồng nghĩa: Adennostemma Lavenia macrophylla
Cây dược liệu cây Đề, Đa bồ đề - Ficus religiosa L
Dược liệu Đề có Vỏ làm săn da; quả nhuận tràng, làm toát mồ hôi, trấn kinh; hạt làm mát, giải nhiệt; lá và nhánh non xổ. Nước chiết vỏ có tác dụng ngăn cản hoạt động của các vi khuẩn Staphylococcus và Escherichia coli.
Cây dược liệu cây Diếp xoăn, Rau diếp xoăn, Khổ thảo - Cichorium endivia L
Dược liệu Diếp xoăn Cây có vị đắng, tính mát, có tác dụng làm mát; rễ bổ, làm thuốc nhầy; quả cũng làm mát. Ở Ấn Độ, cành lá dùng trị bệnh đau gan mật; rễ dùng chữa bệnh khó tiêu và sốt, đau răng, bệnh về mật và chứng vàng da. Rễ cây này được dùng tán bột...
Cây dược liệu cây Đơn răng cưa, Đơn trâu - Maesa balansae Mez
Dược liệu Đơn răng cưa Lá được dùng để ăn với nem, ăn gỏi thịt nhằm trừ độc thức ăn và tránh bệnh ỉa chảy. Lá cũng được dùng làm thuốc chữa mẩn ngứa, ghẻ; Dân gian thường dùng lá đắp chữa bỏng; cũng có thể dùng như các loài Maesa khác chữa đau răng, tê th...
Cây dược liệu cây Chua ngút đốm - Embelia picta A. DC (E. tseriam cottam A. DC.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chua ngút đốm Quả có tác dụng kháng sinh, làm thông hơi và trừ giun. Ở Ấn Độ, người ta cũng dùng quả làm thuốc trừ giun và vỏ rễ khô dùng sắc nước ngậm chữa đau răng.
Cây dược liệu cây Chùm ruột, Tầm duột, Tầm ruộc - Phyllanthus acidus (L.) Skeels
Theo đông y, dược liệu Chùm ruột Quả có tác dụng giải nhiệt và làm se. Rễ và hạt có tính tẩy. Lá và rễ dùng như chất chống độc đối với nọc rắn độc. Lá và rễ có tính nóng, làm tan huyết ứ, tiêu độc tiêu đờm và sát trùng. Quả thường dùng ăn giải nhiệt, chữa...
Cây dược liệu cây Cóc chuột, - Lannea coromandelica (Houtt.) Merr. (L. grandis (Dennst.) Engl.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cóc chuột Vỏ rất chát, nhựa cây không mùi và có vị khó chịu, vỏ làm dịu. Ở Ấn Ðộ, vỏ lá được sử dụng làm thuốc. Vỏ dùng dưới dạng nước xức rửa phát ban sinh chốc lở, loét do bệnh phong và những mụn loét ngoan cố. Lá dùng hơ...
Cây dược liệu cây Cóc kèn, Cóc kèn nước - Derris trifoliata Lour
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cóc kèn Cây có vị mặn chát, có tác dụng tiêu đờm trừ thũng, kháng sinh sát trùng. Lá có tác dụng cầm máu, lợi tiểu. Rễ có độc, dùng giảm đau, sát trùng. Cây được dùng chữa sốt rét kinh niên, huyết ứ, đàm ngưng sinh ra thũng...
Cây dược liệu cây Cỏ dùi trống, Cốc tinh thảo - Eriocaulon sexangulare L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ dùi trống Vị the, hơi ngọt, tính bình; có tác dụng tán phong nhiệt, làm sáng mắt và sát trùng. Chữa đau mắt do phong nhiệt (viêm kết mạc, màng mộng), nhức đầu, đau răng, đau cổ họng, thông tiểu và trị ghẻ lở.
Cây dược liệu cây Cù đèn răng cưa, Ba đậu răng cưa - Croton poilanei Gagnep
Theo y học cổ truyền, cây dược liệu Cù đèn răng cưa Vỏ cây được dùng trị các bệnh về mắt. Cũng dùng sắc uống trị đau bụng. Lá dùng làm thuốc chữa dị ứng.