Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Bảy lá một hoa - Paris polyphylla Sm var chinensis (Franch) Hara
Theo Đông Y Bảy lá một hoa Vị đắng, tính lạnh; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu sưng viêm. Thường dùng trị: Rắn độc cắn và sâu bọ đốt; Viêm não truyền nhiễm; Viêm mủ da; Lao màng não; Hen suyễn, Còn dùng trị yết hầu, bạch hầu, trẻ em lên sởi có viê...
Cây dược liệu cây Ba gạc, Ba gạc vòng, Tích tiên - Rauvolfia verticillata (Lour.) Baill
Theo Đông Y Rễ Ba gạc có vị đắng, tính hàn, hơi có độc, có tác dụng thanh nhiệt hoạt huyết, giải độc, giáng huyết áp. Nước sắc Ba gạc có tác dụng làm giảm huyết áp có nguồn gốc trung ương, làm tim đập chậm, lại có tác dụng an thần và gây ngủ. Ðược dùng tr...
Cây dược liệu cây Bạch hạc, Kiến cò hay Cây lác - Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz
Theo Đông Y Cây có vị ngọt dịu và dịu, tính bình, có tác dụng chống ho, sát trùng, chống ngứa, trừ phong thấp. Rễ có mùi hắc nhẹ, vị ngọt tựa như mùi. Sắn rừng. Thường dùng trị: Lao phổi khởi phát, ho; Viêm phế quản cấp và mạn; Phong thấp, tê bại, nhức gâ...
Cây dược liệu cây Bạch phụ tử, Dầu mè đỏ, San hô - Jatropha multifida l
Theo Đông Y Bạch phụ tử (củ) có vị cay ngọt, rất nóng, có độc, có tác dụng tán ứ, tiêu thũng, chỉ huyết. Thường dùng trị cảm gió lạnh mất tiếng, trúng phong co cứng bại liệt, đau tim do huyết ứ và các bệnh phong ở đầu, mặt. Hạt cũng được dùng như hạt Dầu...
Cây dược liệu cây Ô quyết, Ô cửu, Hành đen - Stenoloma chusanum (L.) Ching (Adiantum chusanum L.)
Theo Đông Y Ô quyết Vị đắng, tính lạnh; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, chỉ huyết và trừ thấp. Cây được chữa cảm mạo phát sốt, lị, viêm ruột, viêm gan, hoàng đản cấp tính, sưng amygdal, viêm tuyến nước bọt, trúng độc thức ăn, trúng độc thuốc. Dùng ngoài...
Cây dược liệu cây Ô liu - Olea europaea L
Theo Đông Y Vỏ đắng, chát được dùng thay thế Canhkina. Dầu vỏ quả làm nhầy, dịu và nhuận tràng. Gôm từ thân có tính trị thương. Dầu Ôliu dược dụng được sử dụng do các tính chất lợi mật và hơi nhuận tràng. Dùng ngoài để làm thuốc dịu, giảm đau để trị một s...
Cây dược liệu cây Măng tây - Asparagus officinalis L
Theo Đông Y Rễ cây có vị đắng, hơi cay, tính hơi ấm, có tác dụng nhuận phế trấn khái, khư đàm, sát trùng. Măng thường dùng để ăn, có mùi dễ chịu, dùng rất tốt, cho người suy niệu, thấp khớp, thống phong, viêm phế quản mạn tính, đái đường, đánh trống ngực....
Cây dược liệu cây Ngũ gia nhỏ, Ngũ gia - Acanthopanax gracilistylus W. W. Sm
Theo Đông Y Ngũ gia nhỏ Vị cay, đắng, tính ấm, mùi thơm; có tác dụng khư phong thấp, ích can thận, bổ gân cốt. Dùng làm thuốc mạnh gân xương, chữa đau mình mẩy, phong thấp đau nhức khớp, đòn ngã tổn thương, cam tích, thận hư, làm tăng trí nhớ và dùng cho...
Cây dược liệu cây Nhàu lá nhỏ, Nhàu lông, Nhàu lông mềm, Nhàu nước
Thông tin mô tả chi tiết Công dụng, tác dụng, bài thuốc chữa bệnh từ các cây Dược liệu Nhàu lá nhỏ, Nhàu lông, Nhàu lông mềm, Nhàu nước. Tên khoa học, thành phần hóa học của từng cây.
Cây dược liệu cây Nhàu, Nhàu lớn, Nhàu núi, Nhàu rừng - Morinda citrifolia L
Theo Đông Y Rễ cây được xem như có tác dụng nhuận tràng nhẹ và lâu dài, lợi tiểu nhẹ, làm êm dịu thần kinh trên thần kinh giao cảm, hạ huyết áp. Quả cũng có tính nhuận tràng và lợi tiểu. Lá có tác dụng làm tăng lực và hạ sốt, làm dịu và điều kinh.