Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Kim cang Campuchia - Smilax cambodiana Gagnep
Theo đông y, dược liệu Kim cang Campuchia Vị ngọt, tính mát; có tác dụng giải độc tiêu viêm, kháng sinh, trừ thấp. Cũng dùng như Tỳ giải hay các loài Kim cang khác làm thuốc chữa: Thấp khớp, đau nhức xương, đòn ngã tổn thương; Đinh nhọt.
Cây dược liệu cây Kiều mạch, Mạch ba góc - Fagopyrum esculentum Moench
Theo đông y, dược liệu Kiều mạch Vị chát, hơi the, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi thấp, tiêu thũng. Rutosid có tác dụng giống vitamin P, làm tăng độ chịu đựng và giảm độ thấm của mao mạch và có tác dụng lợi tiểu. Bột dùng ăn, nấu cháo, l...
Cây dược liệu cây Khuy áo nhẵn- Pittosporum glabratum Lindl
Theo đông y, dược liệu Khuy áo nhẵn Rễ có vị ngọt và cay, tính hơi ấm, có mùi thơm; có tác dụng khư phong, giảm đau, tán ứ. Hạt có vị đắng, tính bình, có tác dụng tiêm viêm, làm tăng tiết nước bọt, giải khát. Lá có vị đắng, tính bình; có tác dụng tiêu viê...
Cây dược liệu cây Khứu tiết thảo - Boenninghausenia albiflora (Hook.) Rchb. ex Meisn
Theo đông y, dược liệu Khứu tiết thảo Vị cay, đắng, tính ấm; có tác dụng giải nóng trừ sốt rét, hoạt huyết tán ứ, giải độc. Dân gian dùng làm thuốc cai đẻ (Viện Dược liệu) ở Trung quốc, cây được dùng trị sốt rét, cảm mạo phát nhiệt, viêm nhánh khí quản,...
Cây dược liệu cây Kim ngân lẫn, Kim ngân núi - Lonicera confusa DC
Theo đông y, dược liệu Kim ngân lẫn Vị ngọt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc. Cũng như Kim ngân, dùng trị mụn nhọt, lở ngứa. Liều dùng hoa 8-20g, cành lá 20-40g sắc uống. Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác.
Cây dược liệu cây Kim ngân lông - Lonicera cambodiana Pierre ex Danguy
Theo y học cổ truyền dược liệu Kim ngân lông Cũng dùng như Kim ngân.
Cây dược liệu cây Kim phượng, Điệp cúng, Điệp ta, Điệp vàng - Caesalpinia pulcherrima (L.) Sw
Theo đông y, dược liệu Kim phượng Lá có tính xổ và kích thích, cũng có tính chất điều kinh. Rễ chát, se, có độc. Hoa có một hoạt chất đắng, có tác dụng bổ phổi và hạ nhiệt. Lá thường dùng trị sốt rét nặng và xổ. Dùng hãm uống có thể gây sẩy thai. Vỏ cũng...
Cây dược liệu cây Kim quất - Triphasia trifolia (Burm. f.) P. Wils
Theo đông y, dược liệu Kim quất Quả dùng làm mứt, nấu trong xirô, ngâm rượu; lá dùng trị bệnh đường hô hấp. Ở Inđônêxia, lá dùng đắp vào cơ thể để trị ỉa chảy, đau bụng và bệnh ngoài da. Cũng còn được dùng trong một loại mỹ phẩm.
Cây dược liệu cây Kim tước chi - Parkinsonia aculeata L
Theo đông y, dược liệu Kim tước chi Hoa và hạt rang lên dùng làm thuốc hạ sốt; lá dùng hãm làm trà uống và vỏ dùng sắc uống, dùng dưới dạng thuốc uống, nước rửa, nước súc miệng và dùng tắm trị sốt rét gián cách và mạc treo mất trương lực.
Cây dược liệu cây Khúng khéng - Hovenia dulcis Thunb
Theo đông y, dược liệu Khúng khéng Vị ngọt, tính bình, có tác dụng chỉ khát, chỉ ẩu thổ, thanh nhiệt, lợi tiểu và giải độc rượu. Cuống quả ngọt và mát được dùng ăn ở Trung quốc và Nhật bản; cuống quả khô và hạt được dùng ở Trung quốc làm thuốc trị ngộ độc...