Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Nghể hoa đầu - Polygonum capitatum Buch.-Ham. ex D. Don
Theo đông y, dược liệu Nghể hoa đầu Vị đắng, cay, tính nóng; có tác dụng giải độc, tán ứ, lợi niệu thông lâm. Có tác giả cho là cây có vị chua, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt lương huyết, lợi niệu. Ở Trung Quốc, được dùng trị lỵ, viêm bể thận, viêm bàn...
Cây dược liệu cây Nghể mềm - Polygonum flaccidum Meisn
Theo đông y, dược liệu Nghể mềm Vị cay, đắng, tính ấm; có tác dụng lý khí, chỉ thống, kiện tỳ lợi thấp. Thường dùng trị: Lỵ trực khuẩn, viêm ruột; Viêm dạ dày ruột cấp tính; Cảm nắng; Ghẻ ngứa ngoài da, gãi chảy nước; Phong thấp đau nhức xương; Đòn ngã...
Cây dược liệu cây Nghể nhẵn, Nghể trâu - Polygonum glabrum Willd
Theo đông y, dược liệu Nghể nhẵn Lá được dùng trị rắn cắn. Ở Ấn Độ, lá hãm hoặc sắc uống dùng trị đau bụng. Toàn cây được dùng làm thuốc hạ sốt.
Cây dược liệu cây Nghể núi, Nghể Nepal - Polygonum nepalense Meisn. (P. alatum Buch.–Ham. ex D. Don)
Theo đông y, dược liệu Nghể núi Thân và lá non ăn được, nấu canh có vị chua ngon.Thành phần dinh dưỡng của lá và ngọn non trong 100g (tài liệu của Cục Quân nhu): nước 84,5g, protid 4g, glucid 4,2g, xơ 3,8g, tro 3,5g, caroten 4,6mg và vitamin C 28,6mg.
Cây dược liệu cây Nghể răm - Polygonum hydropiper L
Theo đông y, dược liệu Nghể răm Vị cay, thơm, tính ấm; có tác dụng khư phong lợi thấp, tán ứ chỉ thống, giải độc tiêu thũng, sát trùng chỉ dương. Nghể răm thường được dùng làm thuốc: Trị giun, diệt giòi, bọ gậy; Chữa viêm dạ dày ruột, kiết lỵ, ỉa chảy; Ph...
Cây dược liệu cây Nghể râu, Nghể dại, Nghể trắng - Polygonum barbatum L
Theo đông y, dược liệu Nghể râu Vị cay, tính ấm, có độc; có tác dụng bạt độc sinh cơ, hút mủ. Ở Ấn Độ, hạt dùng trị ỉa chảy và kiết lỵ; cũng dùng trị bệnh cảm cúm. Rễ được dùng rửa trị các vết thương.
Cây dược liệu cây Nghệ rễ vàng, Nghệ cà ri - Curcuma xanthorrhiza Roxb
Theo đông y, dược liệu Nghệ rễ vàng Vị đắng, cay, tính ấm; có tác dụng lợi mật (do tinh dầu), thông mật (do curcumin), làm giảm cholesterol (do tinh dầu), chống co thắt và diệt vi khuẩn. Nghệ rễ vàng được dùng trị thiểu năng gan và sung huyết gan vàng da,...
Cây dược liệu cây Nghể tăm - Polygonum minus Huds. var. micranthum Dans
Theo đông y, dược liệu Nghể tăm Người Java (Inđônêxia) có khi dùng lá làm rau ăn. Người Malaixia dùng lá sắc uống chữa chứng khó tiêu và dùng cho phụ nữ uống sau khi sinh đẻ.
Cây dược liệu cây Nghệ ten đồng - Curcuma aeruginosa Roxb
Theo đông y, dược liệu Nghệ ten đồng Vị đắng cay, tính ấm, có tác dụng phá huyết hành khí, tiêu tích chỉ thống. Được dùng trị huyết ứ đau bụng, sưng to gan lách, kinh bế, ăn uống không tiêu. Ở Inđônêxia, người ta dùng thân rễ sắc cho phụ nữ mới sinh đẻ uố...
Cây dược liệu cây Nghể thường, Mót rê, Nghể hoa nách - Polygonum plebejum R. Br
Theo đông y, dược liệu Nghể thường Vị đắng, cay; có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, giải độc, sát trùng. Ở Ấn Độ, người ta dùng rễ sắc uống chữa đau ruột và cây được dùng tán bột uống chữa viêm phổi.