Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Ngải nạp hương đầu to, Kim đầu đầu to - Blumea megacephala (Randeria) Chang et Tseng (B. chinensis DC., B. riparia (BluMe) DC. var. megacephala Randeria)
Theo đông y, dược liệu Ngải nạp hương đầu to Lá và ngọn non có thể dùng nấu canh ăn. Ở Malaixia, lá và cuống lá được dùng như thuốc lợi tiêu hoá, sát trùng và làm ra mồ hôi. Rễ được dùng sắc uống trị ho. Rễ cũng có thể sắc uống bổ máu cho phụ nữ sau khi s...
Cây dược liệu cây Ngải mọi, Riềng rừng - Globba pendula Roxb. (G. calophylla Ridl., G. panicoides Miq.)
Theo đông y, dược liệu Ngải mọi Dân gian dùng cây chữa sốt và thấp khớp và có nơi dùng lá giã ra lấy nước uống giải độc rượu. Ở Malaixia, người ta cũng dùng cây trị thấp khớp và nấu nước cho phụ nữ mới sinh đẻ uống.
Cây dược liệu cây Ngải lục bình, Ngải hùm - Eurycles amboinensis (L.) Loudon (E. sylvestris Salisb.)
Theo đông y, dược liệu Ngải lục bình Thường dùng chữa nóng sốt, dịch hạch, kinh nguyệt không đều. Người ta dùng lá để đắp tiêu sưng. Ở Inđônêxia, người ta dùng củ của nó để nhai, nhằm làm dịu cơn đau và các cơn choáng do ngộ độc cá và giáp xác độc.
Cây dược liệu cây Ngải hoa vàng, Hoàng hoa hao, Thanh hao – Artemisia annua L
Theo đông y, dược liệu Ngải hoa vàng Vị đắng, cay, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải thử, trừ chưng, triệt ngược; còn có tác dụng lợi tiêu hóa, lợi tiểu. Ngải hoa vàng được dùng chữa sốt nóng khát nước, phiền nhiệt ra mồ hôi, tối nóng sáng mát, thận...
Cây dược liệu cây Ngải giun, Thanh cao biển - Artemisia maritima L
Theo đông y, dược liệu Ngải giun Vị đắng, mùi thơm; có tác dụng trị giun, làm lành sẹo. Được dùng làm thuốc trị giun (giun kim, giun đũa) và vết thương mất trương lực. Để trị vết thương, dùng một nắm dược liệu cho vào 1 lít nước đun sôi lấy nước rửa.
Cây dược liệu cây Nạp lụa, Sán coọc loọc, Me mái - Phyllagathis marrumiaetricha (Guill.) Hans. (Medinilla marrumiaetricha Guill.)
Theo đông y, dược liệu Nạp lụa Dân gian ở Quảng Ninh dùng lá chữa đậu sởi và đắp chỗ sây sát, đứt tay (Viện Dược liệu).
Cây dược liệu cây Năng ngọt, Củ nâu, Cỏ nâu bông đơn - Eleocharis dulcis (Burm. f.) Henschel (E. plantaginea Roem. et Schult.)
Theo đông y, dược liệu Năng ngọt Vị ngọt, tính mát, có tác dụng khai vị, giải độc, tiêu thức ăn và giúp ích cho dạ dày và ruột. Củ thường dùng nấu canh với thịt gà, vịt. Thân gốc phơi khô dùng làm đệm hoặc làm giấy quyển. Cũng được sử dụng làm thuốc tiêu...
Cây dược liệu cây Nàng nàng, Tử châu, Tu hú, Bạc thau cây - Callicarpa candicans (Burm. f.) Hochr (C. cana L.)
Theo đông y, dược liệu Nàng nàng Cây có vị đắng, tính bình; có tác dụng hành huyết trục ứ, phá khí, thông trệ, trừ đờm tích, chỉ thũng trướng, dãn nở trường vị, lợi đại tiểu tiện. Là cây thuốc quen dùng chữa cảm nắng, cảm hàn, thương thực, nôn cả ra máu,...
Cây dược liệu cây Náng lá rộng, Tỏi lơi lá rộng - Crinum latifolium L
Theo đông y, dược liệu Náng lá rộng Vị đắng, chát; có tác dụng gây sung huyết da. Hiện nay nhiều người trồng cây Trinh nữ hoàng cung lấy lá làm thuốc trị viêm tiền liệt tuyến. Chúng tôi xác định là thuộc loài trên. Cần tiếp tục nghiên cứu.
Cây dược liệu cây Náng hoa đỏ, Náng lá gươm - Crinum defixum Ker-Gawl (C. ensifolium Roxb.)
Theo đông y, dược liệu Náng hoa đỏ Hành có vị đắng, cay, tính mát; có tác dụng gây buồn nôn, làm dịu, làm nôn mửa, làm ra mồ hôi. Có độc đối với động vật nuôi. Hành được dùng trị bỏng, chín mé, nhọt; có khi được dùng như Náng hoa trắng trị tê thấp, phù th...