Tag: Fructus
Cây Trâm bầu ba lá, Chưn bầu ba lá - Combretum trifoliatum Vent
Cây Trâm bầu ba lá Quả dùng trị giun như các loài Trâm bầu khác. Nhựa chích từ cây và uống mỗi sáng một cốc là loại thuốc hiệu nghiệm đối với kiết lỵ. Còn rễ, phối hợp với các vị thuốc khác dùng trị bệnh lậu cho phụ nữ và dùng rửa những cơ quan sinh dục.
Cây Trám đen, Trám chim - Canarium tramdenanum Dai et Yakovl. (C. nigrum (Lour.) Engl., C. pimela Koenig)
Dược liệu Trám đen Quả có vị chua ngọt, bùi, béo, tính ấm; có tác dụng sinh tân dịch, giải khát, thanh giọng, giải độc rượu, cá. Quả dùng giải độc cá chữa ăn nhầm cá nóc có độc, ăn phải cá thối, hóc xương cá; lấy quả Trám giã vắt lấy nước uống hoặc sắc uố...
Cây Trang nam, Cốp Pitard - Kopsia pitardii Merr. (K. cochinchinensis auct. non Kuntze, K. officinalis Tsiang et P. T. Li)
Dược liệu Trang nam Vị đắng, cay, tính ấm, có độc; quả và lá có tác dụng thanh nhiệt tiêu viêm, chỉ thống; vỏ thân có tác dụng tiêu thũng. Ở Vân Nam (Trung Quốc), quả và lá dùng chữa viêm hầu họng, sưng amygdal, phong thấp đau xương, tứ chi tê mỏi. Vỏ cây...
Cây dược liệu cây Găng tu hú, Găng trâu, Găng gai - Catunaregam spinosa (Thunb.) Tirving. (Randia spinosa (Thunb.) Poir. R. dumetorum Lam.)
Theo Đông Y, Găng tu hú Quả làm kích thích gây nôn. Cơm quả cầm lỵ, trừ giun, gây sẩy thai. Vỏ quả làm săn da. Vỏ cây se, có tác dụng bổ và lợi tiêu hoá. Nước chiết vỏ rễ có tác dụng diệt trùng Lá thường dùng làm thạch (Sương sâm). Rễ nghiền ra dùng duốc...
Cây dược liệu cây Dứa gỗ - Pandanus odoratissimus L.f. (P. tectorius Park. ex Z.)
Theo Đông Y Dứa dại có vị ngọt và nhạt, tính mát, có tác dụng làm ra mồ hôi, giải nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu. Rễ dùng trị: Cảm mạo phát sốt; Viêm thận, thuỷ thũng, nhiễm trùng đường tiết niệu; Viêm gan, xơ gan cổ trướng; Viêm kết mạc mắt.