menu
Cây dược liệu cây Tai chuột, Dây hạt bí, Mộc tiền - Dischidia acuminata Cost.
Cây dược liệu cây Tai chuột, Dây hạt bí, Mộc tiền - Dischidia acuminata Cost.
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo Đông Y Vị hơi chua, tính mát; có tác dụng lợi tiểu, sát trùng tiêu viêm. Thường dùng chữa khí hư, đái vàng, lậu, chữa sưng tấy, móng tay lên chín mé, bỏng, thối tai và làm thuốc lợi sữa. Dùng ngoài, lấy lá tươi giã đắp hoặc nấu nước rửa. Có thể giã nhỏ cũng với lá Hà thủ ô trắng lấy nước nhỏ vào tai chữa thối tai.

1. Cây Tai chuột, Dây hạt bí, Mộc tiền - Dischidia acuminata Cost., thuộc họ Thiên lý - Asclepiadaceae.

Cây Tai chuột, Dây hạt bí, Mộc tiền - Dischidia acuminata Cost., thuộc họ Thiên lý - Asclepiadaceae.

Tai chuột, song ly nhọn, mộc tiền nhọn, dây hạt bí (Tên khoa học: Dischidia acuminata) còn gọi là dây hạt bí, mộc tiền nhọn, qua tử kim, là một loài thực vật thuộc họ La bố ma (Apocynaceae).

Tên Khoa học: Dischidia acuminata Cost.

Tên tiếng Anh: 

Tên tiếng Việt: Song ly nhọn; Mộc tiền nhọn; tai chuột; dây hạt bí

Tên khác: Dischidia chinensis auct.,non Champ. ex Benth.;

2. Thông tin mô tả chi tiết Dược liệu tai chuột

Mô tả: Dây leo thường bám trên các cành cây và thõng xuống. Có 2 lá mọc đối nhau từng cặp, mọng nước, màu lục nhạt, nom giống như hai cái hạt bí hay hai cái tai chuột. Hoa nhỏ, màu trắng mọc ở nách lá. Quả gồm 2 quả đại thẳng. Hạt có lông. Toàn dây có nhựa mủ màu trắng.

Ra hoa tháng 4-6.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Dischidiae Acuminatae.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc chủ yếu ở vùng núi nước ta, thường gặp trên các cây gỗ ven rừng. Có thể thu hái cây và lá quanh năm. Thái nhỏ, dùng tươi sao vàng sắc uống hay phơi khô dùng dần.

Tính vị, tác dụng: Vị hơi chua, tính mát; có tác dụng lợi tiểu, sát trùng tiêu viêm.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng chữa khí hư, đái vàng, lậu, chữa sưng tấy, móng tay lên chín mé, bỏng, thối tai và làm thuốc lợi sữa. Liều dùng 20-30g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài, lấy lá tươi giã đắp hoặc nấu nước rửa. Có thể giã nhỏ cũng với lá Hà thủ ô trắng lấy nước nhỏ vào tai chữa thối tai.

Đơn thuốc:

1. Chữa thận nhiệt, viêm đường tiết niệu, đái đục, nước tiểu vàng, đỏ, đái buốt và phụ nữ bạch đới: Dùng Tai chuột 40g, lá Bạc thau, rễ Cỏ tranh, mỗi vị 30g, sắc uống.

2. Chữa phù thũng: Lá Tai chuột, rễ Cỏ xước, Thài lài tía, Bông mã đề, mỗi thứ một nắm, sao qua, sắc uống.

What's your reaction?

Facebook Conversations