menu
Cây Trân châu rau - Lysimachia clethroides Duby
Cây Trân châu rau - Lysimachia clethroides Duby
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Dược liệu Trân châu rau Vị chua, chát, tính bình; có tác dụng hoạt huyết điều kinh, nhuận phế, lợi thuỷ tiêu thũng. Ở Trung Quốc, cây được dùng chữa; phụ nữ kinh nguyệt không đều, bạch đới, trẻ em cam tích, thuỷ thũng, lỵ, đòn ngã tổn thương, đau họng, sưng vú.
Cây Trân châu rau, có tên khoa học: Lysimachia clethroides

Trân châu rau - Lysimachia clethroides Duby, thuộc họ Anh thảo - Primulaceae.

Mô tả: Cây thảo đứng cao 40-60cm, thân đơn, không lông. Lá có phiến thon, 2 đầu nhọn, gốc từ từ hẹp thành cuống dài đến 12cm, gân phụ 7-8 cặp; lúc khô ửng đỏ, cuống dài 1cm. Chùm hoa ở ngọn, dài đến 20cm; lá bắc như kim, dài 5-6mm, hoa nhỏ màu trắng, tràng có ống cao 1,5mm, thuỳ xoan; nhị ngắn. Quả hẹp tròn, to 3mm; hạt nhiều, nhỏ.

Hoa quả tháng 3.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Lysimachiae, thường gọi là Trân châu thái.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố chủ yếu ở Trung Quốc, Nhật Bản. Ở nước ta, cũng chỉ gặp cây mọc ở vùng núi như núi Ngọc Linh. Người ta thu hái rễ và thân rễ vào mùa xuân hè, thu, rửa sạch, dùng tươi hay phơi khô dùng.

Thành phần hoá học: Hạt chứa 32,24% dầu. Rễ chứa các chất primulagenin A, dihydropriverogenin A và camelliagenin A.

Tính vị, tác dụng: Vị chua, chát, tính bình; có tác dụng hoạt huyết điều kinh, nhuận phế, lợi thuỷ tiêu thũng.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, cây được dùng chữa; phụ nữ kinh nguyệt không đều, bạch đới, trẻ em cam tích, thuỷ thũng, lỵ, đòn ngã tổn thương, đau họng, sưng vú. Liều dùng 10-20g sắc uống. Dùng ngoài nấu nước rửa hoặc giã đắp.

Hình ảnh cây Trân châu rau - Lysimachia clethroides

What's your reaction?

Facebook Conversations