menu
Cây dược liệu cây Sim rừng, Sim ba gân, Trâm siết, Tiểu sim - Rhodamnia dumetorum (Poir.) Merr et Perry (Myrtus dumetorum Poir., R. trinervia Blume)
Cây dược liệu cây Sim rừng, Sim ba gân, Trâm siết, Tiểu sim - Rhodamnia dumetorum (Poir.) Merr et Perry (Myrtus dumetorum Poir., R. trinervia Blume)
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sim rừng Có vị chát; có tác dụng thu liễm. Vỏ, lá và quả dùng trị ỉa chảy. Nước sắc quả lẫn với nhựa Cánh kiến dùng trị loét, các bệnh về lợi răng. Vỏ lá trị các vết thương. Quả ăn được.

Thông tin mô tả cây dược liệu Sim rừng

Sim rừng, Sim ba gân, Trâm siết, Tiểu sim - Rhodamnia dumetorum (Poir.) Merr et Perry (Myrtus dumetorum Poir., R. trinervia Blume), thuộc họ Sim - Myrtaceae.

Mô tả: Cây bụi cao 1-4m. Lá mọc đối, thuôn, thon hẹp hay gân phụ tù ở gốc hơi nhọn mũi, nhẵn ở mặt trên, màu lục ở mặt dưới, dài 4,5-7,5cm, rộng 2-3cm. Hoa trắng, ở nách lá, có khi mọc đơn độc. Quả hầu như khô, hình cầu, đường kính 7mm, mang đài tồn tại. Hạt không nhiều, hình mắt chim, đường kính 4mm.

Có hoa từ tháng 6 đến tháng 8.

Bộ phận dùng: Vỏ, lá và quả - Cortex, Folium et Fructus Rhodamniae Dumetori.

Nơi sống và thu hái: Loài của Á châu nhiệt đới, đến Philippin và Úc châu. Mọc khá phổ biến ở các nước Ðông dương, trong các rừng thứ sinh và trên những đồi hoang miền trung du.

Tính vị, tác dụng: Có vị chát; có tác dụng thu liễm.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Vỏ, lá và quả dùng trị ỉa chảy. Nước sắc quả lẫn với nhựa Cánh kiến dùng trị loét, các bệnh về lợi răng. Vỏ lá trị các vết thương. Quả ăn được.

Ở Ấn Độ, nước sắc lá và rễ dùng cho phụ nữ mới sinh đẻ uống như là thuốc trợ lực và cũng dùng trị đau dạ dày.

What's your reaction?

Facebook Conversations