menu
Cây Hếp - Scaveola taccada (Gaertn.), Roxb. (S. sericea Vahl)
Cây Hếp - Scaveola taccada (Gaertn.), Roxb. (S. sericea Vahl)
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Dược liệu Hếp Lá có vị đắng ở Philippin, nước sắc rễ dùng chữa phù thũng, một số tai biến giang mai và bệnh lỵ. Lá dùng để hút như thuốc lá.
Hếp - Scaveola taccada

Hếp - Scaveola taccada (Gaertn.), Roxb. (S. sericea Vahl), thuộc họ Hếp - Goodeniaceae.

Mô tả: Cây bụi cao 1-2m, có nhánh khoẻ, tròn, mang sẹo lá, có những túm lông nằm ở nách các lá. Lá mọc so le, rất sít nhau ở ngọn các nhánh, mọng nước, màu lục sáng, nhẵn hay có lông mềm dài 25-30mm, thành xim ở nách lá ngắn hơn các lá nhiều. Quả hình trứng hay gần hình cầu, đường kính 8-15mm, chứa 2 hạt.

Bộ phận dùng: Rễ, vỏ, lá - Radix, Cortex et Folium Scaveolae.

Nơi sống và thu hái: Loài của Đông Á nhiệt đới, châu Đại dương và Madagasca. Cây mọc ở vùng bờ biển, dọc nước ta, trên bờ chỗ đầm lầy, nước mặn, trong các rừng cây gỗ thấp.

Thành phần hóa học: Cây chứa 2 alcaloid, trong đó có scaveolin.

Tính vị, tác dụng: Lá có vị đắng.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Philippin, nước sắc rễ dùng chữa phù thũng, một số tai biến giang mai và bệnh lỵ. Lá dùng để hút như thuốc lá.

Ở Inđônêxia, nước sắc lá và vỏ cũng dùng chữa phù thũng.

Ở Malaixia, lá dùng ăn cầm ỉa chảy. Ở Ấn Độ, dịch của quả nang dùng tra vào mắt làm cho sáng tránh mờ mắt và tăng khả năng nhìn xa.

What's your reaction?

Facebook Conversations