Hoàng Liên (Chinese Goldthread) – Dược Liệu Quý Trong Đông Y
-
Theo Đông Y, dược liệu Quyển bá quấn Vị nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt nhuận phế, lợi thấp, trừ đàm, cầm máu. Ðược dùng chữa; Viêm phổi, ho, lỵ, lạc huyết (khạc ra máu), băng lậu, ngoại thương xuất huyết, bỏng lửa. Dùng ngoài lấy cây khô tán bột...
Theo Đông Y, dược liệu Quyển bá xanh lục Vị ngọt, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, trừ thấp tiêu viêm, chống khối u tân sinh. Ở Hồng Kông (Trung Quốc) cây được dùng trị: Choriocaccinom (ung thư nhau), ung thư mũi hầu, ung thư phổi; Ho đau họng...
Theo Đông Y, dược liệu Quyển bá yếu Vị ngọt, tính bình; có tác dụng giải độc, chống ung thư (kháng nham), cầm máu, khu phong thoái nhiệt. Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng chữa ung thư, viêm phổi, sưng amygdal cấp tính, viêm kết mạc mắt, viêm tuyến vú...
Theo Đông Y, dược liệu Quyển trục thảo Cây dùng làm cỏ chăn nuôi tốt. Ở đảo Phú quý, gần Nha Trang, cây được dùng làm thuốc trị đau đầu; người ta đem sao lên và nấu nước uống mỗi lần một chén.
Theo Đông Y, dược liệu Quặn hoa vòi lông Ở Trung Quốc, thân già dùng chữa bệnh hoàng đản của phụ nữ có thai.
Theo Y học cổ truyền dược liệu Quặn hoa Grandier Nhựa dùng đắp vết thương.
Theo Đông YQuảng phòng kỷ Có tác dụng lợi niệu, khư phong, tả hạ bộ thấp nhiệt. Ở Trung Quốc, cây được dùng trị phong thũng, thủy thũng, tiểu tiện khó khăn, phong thấp tê đau, cước khí thấp thũng, hạ bộ ung thũng và thấp sang.
Theo Đông Y, dược liệu Quả ngọt Vị hơi đắng, chát, tính bình, có tác dụng khư phong trừ thấp, điều kinh hoạt huyết, giảm đau, an thần. Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng chữa: Phong thấp, đau nhức khớp xương, đòn ngã tổn thương, kinh nguyệt không đều,...
Theo Đông Y, dược liệu Quăng Vỏ thân: làm long đờm, cầm ỉa chảy; vỏ rễ: xổ, trừ giun. Quả có vị chua và chát; có tác dụng trừ giun, làm thông hơi. Ở Ấn Ðộ vỏ rễ được dùng trị sốt và bệnh ngoài da, cũng dùng làm thuốc chống nôn mửa.
Theo Đông Y, dược liệu Quyết Vị ngọt, tính hàn; có tác dụng khư phong thấp, lợi niệu, giải nhiệt, an thần giáng áp, thu liễm cầm máu. Các thứ có lá thật non có thể dùng ăn như xà lách hoặc ăn như măng tây nhưng không được ăn nhiều vì có thể khó tiêu. Thân...
Theo Đông y, dược liệu Quyết ấp đá lá nạc Vị cay, hơi đắng, tính mát; có tác dụng hoạt huyết tán ứ, giải độc ngừng ho, tiếp cốt, thôi sinh, trừ thấp. Dân gian còn dùng đắp sưng lở ở chân, các vết cắn của súc vật và chữa bệnh càng cua ở ngón tay, dùng tron...
Theo Đông y, dược liệu Quyết chân phù Vị hơi đắng, chát, tính mát; có tác dụng khư phong lợi thấp, thanh nhiệt bạt độc, cầm máu. Ở Vân Nam (Trung Quốc), người ta dùng cây này để chữa phong thấp, đau khớp xương, lỵ và dùng ngoài trị mụn nhọt độc, ngoại thư...
Theo Đông Y, dược liệu Quyết lá thông Vị ngọt, cay, tính ấm; có tác dụng khư phong thấp, lợi khớp xương, cường cân hoạt lạc, thông kinh hoạt huyết. Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng chữa đòn ngã tổn thương, nội thương xuất huyết, phong thấp đau nhức,...
Theo Đông Y, dược liệu Quyết lông nhọn Vị hơi đắng, chát, tính bình; có tác dụng tiêu viêm, kiện tỳ, giải độc, trấn kinh. Ở Vân Nam, cũng được dùng trị bỏng, trẻ em cam tích, lỵ, chó dại cắn.
Theo Đông Y, dược liệu Quyết lưới dày sáng Vị cay, tính ấm, có ít độc; có tác dụng bổ thận, tráng cân cốt, hoạt huyết giảm đau, tiếp cốt tiêu thũng. Ở Vân Nam (Trung Quốc), thân rễ của cây được dùng chữa thận hư đau răng, thận hư tai điếc, đau lưng, đòn n...
Theo Đông Y, dược liệu Quyết trăng non ba lá Vị hơi ngọt, cay, tính bình; có tác dụng tán ứ tiêu thũng, thanh nhiệt hoá đờm, giải độc. Thường dùng trị đòn ngã, rắn cắn, ung thũng, thấp sang, viêm da, cảm, viêm nhánh khí quản mạn tính.