Cây dược liệu cây Lục lạc không, Muống lá mũi tên - Crotalaria sessiliflora L
Theo Đông Y, dược liệu Lục lạc không cuống Vị ngọt, nhạt, tính ấm, có độc; có tác dụng tiêu viêm, chống u tân sinh, hoạt huyết. Ở Trung Quốc, người ta dùng trị Ung thư da, ung thư thực quản, ung thư não; Nhọt và viêm mủ da; Điếc, choáng váng chóng mặt. Dù...
Cây dược liệu cây Lục lạc đỏ - Crotalaria medicaginea Lam
Theo y học cổ truyền, dược liệu Lục lạc đỏ Ở Ấn Độ, người ta sử dụng dầu giàu acid linoleic trong điều trị phòng bệnh xơ vữa động mạch.
Cây dược liệu cây Lục lạc dây, Thiết bát - Zanonia indica L
Theo Đông y, dược liệu Lục lạc dây Cây có tác dụng hạ nhiệt; quả cay, nhuận tràng, tẩy nhẹ; lá tiêu viêm sát trùng. Ở Ấn Độ, quả dùng trị hen và ho; lá dùng đắp ngoài để làm giảm viêm tấy; lẫn với bơ và sữa làm thuốc xoa bóp khử trùng các vết thương; dùng...
Cây dược liệu cây Lục lạc đài dài - Crotalaria calycina Schrank
Theo y học cổ truyền, dược liệu Lục lạc đài dài Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng trị cam tích của trẻ em.
Cây dược liệu cây Lục lạc bốn cạnh - Crotalaria tetragona Roxb. ex Audrews
Theo y học cổ truyền, dược liệu Lục lạc bốn cạnh Ở Lào, rễ xát vào một vật cứng, dùng để đắp trị đau lưỡi và lợi răng.
Cây dược liệu cây Lục lạc bò - Crotalaria prostrata Rottl. ex Willd
Theo y học cổ truyền, dược liệu Lục lạc bò Dùng chữa rối loạn của dạ dày và ỉa chảy trẻ em.
Cây dược liệu cây Lức, lức cây, Sài hồ nam, Nam sài hồ - Pluchea pteropoda Hemsl
Theo Đông Y, dược liệu Lức có vị mặn hơi đắng, tính mát; có tác dụng phát tán phong nhiệt, giải uất. Lá làm toát mồ hôi. Rễ thường được dùng chữa ngoại cảm phát sốt nóng hơi rét, nhức đầu, khát nước, tức ngực, khó chịu. Lá có hương thơm, thường dùng để xô...
Trẻ sơ sinh bị vàng da, cẩn trọng với teo đường mật bẩm sinh
Teo đường mật là một bệnh lý tắc đường mật trong hoặc ngoài gan hoặc toàn bộ đường mật, là một trong những nguyên nhân phổ biến gây vàng da do ứ mật ở trẻ sơ sinh. Đây là một bệnh bẩm sinh mà nguyên nhân chưa được biết rõ. Tỷ lệ mắc vào khoảng1/10.000 trẻ...
Dấu hiệu nhận biết bệnh teo đường mật bẩm sinh tránh nhầm bệnh vàng da sinh lý, viêm gan
Teo mật bẩm sinh ở trẻ em được coi là căn bệnh hiếm gặp. Theo thống kê, tỷ lệ mắc bệnh là 1/8.000 - 1/14.000. Tỷ lệ này tại các nước châu Á cao hơn các vùng khác trên thế giới, trẻ gái có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn trẻ trai.
Bộ trưởng chỉ đạo tăng tỉ lệ sử dụng thuốc y học cổ truyền
Sáng 17/11, tại lễ khánh thành, đưa vào sử dụng Trung tâm điều trị đa khoa chất lượng cao của Bệnh viện Y học cổ truyền T.W, Bộ trưởng Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến khẳng định, việc bảo tồn, phát huy giá trị của y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y h...
Cây dược liệu cây Luân thuỳ - Spirolobium cambodianum Baill
Theo y học cổ truyền, dược liệu Luân thuỳ Rễ ngâm rượu dùng làm thuốc trị sưng chân tay. Nước hãm nhầy rễ cây, rất đắng, dùng trị sốt.
Cây dược liệu cây Luân rô đỏ - Cyclacanthus coccineus S. Moore
Theo Y học cổ truyền, dược liệu Luân rô đỏ Dân gian dùng lá làm thuốc giã đắp trị đau mắt.
Cây dược liệu cây Luân kế, Ô rô cạn lá hẹp, Điều diệp kế, Gai thảo hẹp - Cirisum lineare (Thunb.) Sch.- Bip
Theo Đông Y, dược liệu Luân kế Vị chua, tính ôn; có tác dụng hoạt huyết, tán ứ, tiêu phù, tiêu viêm. Được dùng chữa: Kinh nguyệt không đều, vô kinh, đau bụng kinh; Bạch đới; Đòn ngã tổn thương; Bệnh đường tiết niệu; Viêm da thần kinh.
Cây dược liệu cây Lúa mạch - Hordeum vulgare L
Theo Đông y, dược liệu Hạt làm nhầy, giúp tiêu hoá, lợi tiểu, lợi sữa. Mạch nha vị ngọt mặn, tính bình; giúp tiêu hoá và thông sữa. Công dụng Hạt Lúa mạch ngoài công dùng làm lương thực như gạo tẻ, còn dùng sắc uống làm thuốc điều trị sỏi niệu đạo, trướng...
Cây dược liệu cây Lốt - Piper sarmentosum Roxb
Theo Đông y, dược liệu Lốt Vị cay, tính ấm; có tác dụng khư phong lợi thấp, tiêu thũng giảm đau. Ở Trung Quốc, cây được dùng làm thuốc trị đau bụng lạnh, ho do phong hàn, thuỷ thũng, sốt rét, đau răng, đau sa nang, phong thấp đau nhức xương.