Cây dược liệu cây Lucuma, Lêkima hay cây Trứng gà - Pouteria sapota (Jacq.) H.E. Moore et Stearn (Lucuma mammosa Gaertn.)
Theo Đông Y, dược liệu Lucuma Quả ăn được nhưng phải ăn lúc quả thật chín mới ngọt. Ở Trung Mỹ, người ta đem rang hạt lên và trộn với cacao trong việc chế biến socola.
Cây dược liệu cây Lù mù, Ngoại mộc nhẵn - Allophylus glaber Radlk
Theo Đông Y, dược liệu Lù mù Ở vùng thượng du Bắc Bộ, người ta dùng lá phối hợp với lá của cây Đinh hương Vân Nam - Luculia pinceana Hook., sắc uống trong trường hợp sinh đẻ khó khăn. Dân gian dùng vỏ thân sắc uống chữa kiết lỵ.
Cây dược liệu cây Lùng, Lùn dong, Dong sậy - Donax cannaeformis (G. Forst.) K. Schum. (D. arundastrum Lour.)
Theo Đông Y, dược liệu Lùng Vị nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, chỉ khái định suyễn, tiêu viêm sát trùng. Ở Trung Quốc, người ta dùng củ và thân trị lao phổi (phế kết hạch), viêm nhánh khí quản và ho suyễn khô (háo suyễn).
Cây dược liệu cây Lưỡi nai, Họng gà, Sụ - Phoebe kunstleri Gamble
Theo Đông Y, dược liệu Lưỡi nai Dân gian dùng lá để rút mủ mụn nhọt (Viện Dược liệu).
Cây dược liệu cây Lương gai, Sến dương - Rhaphiolepis indica (L.) Lindl
Theo Đông Y, dược liệu Lương gai Vỏ đắng, se. Quả ăn được, vỏ trị ỉa chảy và các chứng xuất tiết. Ở Trung Quốc, người ta dùng rễ trị đòn ngã tổn thương.
Cây dược liệu cây Lương trắng - Cleistanthus tomentosus Hance (C. eburneus Gagnep.)
Theo Đông Y, dược liệu Lương trắng Dân gian dùng cành lá trị ban bạch, nhức mỏi; cũng dùng chữa cảm sốt, nhức đầu, khát nước, môi khô, phổi nóng. Còn dùng giải độc rượu. Thường phối hợp với các vị thuốc khác sắc uống.
Cây dược liệu cây Lương xương, Chè béo - Anneslea fragrans Wall
Theo Đông Y, dược liệu Lương xương Ở Campuchia, vỏ cây được dùng phối hợp với các vị thuốc khác để trị lỵ và trục giun. Lá được dùng trong toa thuốc gọi là "Maha Neaty" dùng trị sốt có hiệu quả.
Cùng nghiệp thì kết duyên với nhau
Trong đời sống thường nhật, những người cùng ý tưởng, chung sở thích thì hay kết duyên tụ lại với nhau. Vì “đồng hội, đồng thuyền” nên có vô số hội nhóm được kết tụ để cùng nhau thừa hưởng cộng nghiệp của chính mình. Được sống chung và sẻ chia với những n...
Bài thuốc đông y giúp Thông kinh lạc, chữa đau xương khớp dùng dược liệu Huyết Rồng
Theo y học cổ truyền và kinh nghiệm dân gian, huyết rồng có vị đắng, chát, hơi ngọt, tính ẩm không độc, có tác dụng bổ khí huyết, thông kinh lạc, mạnh gân xương, điều hòa kinh nguyệt...
Nông dân Lâm Đồng chặt bỏ cây chè
Thời điểm cuối năm 2015, toàn tỉnh Lâm Đồng có 21.000 ha chè, tập trung chủ yếu ở huyện Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc vì vùng đất này có khí hậu, thổ nhưỡng phù hợp. Nhưng tính đến tháng 9 năm nay, toàn tỉnh chỉ còn 13.000 ha. Điều đáng nói là người dân L...
Cây dược liệu cây Liều tường hoa đỏ - Russelia equisetifomis Schlecht. et Cham
Theo y học cổ truyền, dược liệu Liều tường hoa đỏ Cành dùng làm thuốc trị ho, cảm (Viện dược liệu). Ở Trung Quốc, cành lá được dùng trị đòn ngã gẫy xương.
Cây dược liệu cây Liễu bách, Thuỳ ti liễu - Tamarix chinensis Lour
Theo Đông Y, dược liệu Liễu bách Vị ngọt, cay, tính bình; có tác dụng tán phong, làm ra mồ hôi, lợi tiểu, giải độc, trừ phong thấp, trừ đậu sởi. Thường được dùng trị: Sởi không mọc ra ngoài; Cảm mạo; Viêm phế quản mạn; Phong thấp đau nhức; Ðái khó; Giải đ...
Cây dược liệu cây Lẻ bạn, Bạng hoa, Sò huyết - Tradescantia discolor L'Hér. (Rhoeo discolor (L'Hér.) Hance)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Lẻ bạn có vị ngọt và nhạt, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt nhuận phế, hoá đờm chống ho, lương huyết giải độc. Thường dùng chữa: Viêm khí quản cấp và mạn, ho gà; Lao bạch huyết; Chảy máu cam; Lỵ trực trùng, đái ra huyết
Cây dược liệu cây Lê - Pyrus pyrifolia (Burm.f) Nakai
Theo y học cổ truyền, dược liệu Lê Quả tiêu thử, kiện vị, thu liễm. Cây trồng để lấy quả ăn. Quả khô dùng làm thuốc trị lỵ.
Cây dược liệu cây Lấu tuyến - Psychotria adenophylla Wall
Theo Y học cổ truyền, dược liệu Lấu tuyến Lá được dùng chữa các bệnh về đường hô hấp (ngực).