Cây dược liệu cây Loa kèn đỏ, Lan huệ, Huệ lớn - Hippeastrum equestre (Ait) Herb
Theo Đông Y, dược liệu Loa kèn đỏ Vị ngọt cay, tính ấm, có độc, có tác dụng tán ứ tiêu thũng. Thân hành thường được dùng đắp cầm máu và trị đòn ngã tổn thương.
Cây dược liệu cây Linh đồi, Sơn trà nhọn - Eurya groffii Merr
Theo Đông Y, dược liệu Linh đồi Lá có vị hơi đắng, tính bình; có tác dụng tiêu thũng, giảm đau, chống ho. Ở Vân Nam (Trung Quốc) lá được dùng trị ho do phổi kết hạch, đòn ngã sưng đau.
Cây dược liệu cây Linh Chân trà Nhật, Súm - Eurya japonica Thunb
Theo Đông Y, dược liệu Linh Chân trà Nhật Lá thường được nấu uống thay trà. Ở Malaixia, người ta dùng làm thuốc đắp trị bệnh ngoài da. Ở Nhật Bản, người ta dùng quả để nhuộm vải cho có màu đen.
Cây dược liệu cây Lim vang - Peltophorum dasyrachis Kurz ex Baker
Theo Đông Y, dược liệu Lim vang Gỗ đỏ vàng, khá cứng, dùng làm ván cột, cày. Vỏ dùng thay vỏ cây Bung rép - Parkia sumatrana làm thuốc hãm uống trị ho.
Cây dược liệu cây Lim, Lim xanh - Erythrophloeum fordii Otiv
Theo Đông Y, cây Lim Vỏ dùng tẩm tên độc, làm thuốc độc. Cũng được dùng gây tê cục bộ nhưng độc. Vỏ cũng dùng để thuộc da. Gỗ thuộc loại tốt (Tứ thiết).
Hái ra tiền nhờ loài cây dại mọc quanh ao tại Kim Sơn, Ninh Bình
Dành dành là loại cây mọc dại ở những nơi gần bờ mương, lạch nước, phổ biến ở vùng đồng bằng. Tuy nhiên, loài cây mọc dại ấy lại đang đem lại nguồn thu nhập không hề nhỏ cho nhiều hộ gia đình. Điển hình cho mô hình lạ mà hay này là gia đình nhà ông Nguyễn...
Cây dược liệu cây Lục lạc lá ổi tròn, Muồng Ấn Độ, Muồng lá ổi- Crotalaria spectabilis Roth (C. sericea Retz.)
Theo Đông Y, dược liệu Lục lạc lá ổi tròn Cây dùng để trị ghẻ và ngứa lở.
Cây dược liệu cây Lục lạc mũi mác, Muồng mũi mác, Muồng dùi đục - Crotalaria anagyroides H.B. et K
Thông tin cây Lục lạc mũi mác Cây trồng chủ yếu làm cây phân xanh, cây phủ đất và lấy thân cành làm củi. Hạt cây có độc
Cây dược liệu cây Lục lạc mụt, Sục sạc mụt, Muồng tai lợn - Crotalaria verrucosa L
Theo Đông Y, dược liệu Lục lạc mụt Rễ được dùng trong y học dân gian để trị bệnh sốt, trị đau bụng, và lá giã đắp trị mụn nhọt lở đau.
Cây dược liệu cây Lục lạc năm lá, Sục sạc cao - Crotalaria quinquefolia L
Theo Đông Y, dược liệu Lục lạc năm lá Ở Việt Nam, cây dùng làm cây phủ đất. Hạt dùng trị rắn cắn và bò cạp đốt.
Cây dược liệu cây Lục lạc sét- Crotalaria ferruginea Graham ex Benth
Theo Đông Y, Lục lạc sét Vị ngọt, hơi chua, tính ấm; có tác dụng bổ tỳ thận, liễm phế khí, lợi thuỷ, giải độc. Có tác giả cho là cây có tác dụng tiêu viêm, chỉ khái, bình suyễn, lợi niệu, tiêu thũng. Rễ dùng chữa ho lâu, phổi yếu dễ mệt mỏi, cây tươi dùng...
Cây dược liệu cây Lục lạc sợi, Muồng sợi - Crotalaria juncea L
Theo Đông Y, dược liệu Lục lạc sợi Hạt rang dùng như cà phê. Ta thường dùng làm thuốc chữa sưng họng, quai bị, lỵ và điều kinh.
Cây dược liệu cây Lục lạc trắng - Crotalaria albida Heyne ex Roth
Theo Đông Y, dược liệu Lục lạc trắng Vị đắng, cay, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, chỉ khái bình suyễn, trừ sốt rét. Ở Trung Quốc, vỏ và cây được dùng trị viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm gan, viêm dạ dày - ruột, lỵ, viêm nhánh khí quản, v...
Cây dược liệu cây Lục lạc tù, Muồng một lá - Crotalaria retusa L
Theo Đông Y, dược liệu Lục lạc tù Hạt rang lên, bỏ vỏ, dùng ăn được. Cây được sử dụng làm thuốc trị một số bệnh đường hô hấp. Cây được dùng ở Ấn Độ trị ghẻ và ngứa lở. Ngoài ra người ta còn dùng lá sắc uống trị quai bị, lỵ và điều kinh.
Cây dược liệu cây Lục thảo thưa - Chlorophytum laxum R. Br
Lục thảo thưa Vị hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng chỉ thống. Thường dùng trị: Rắn cắn; Đòn ngã sưng đau. Dùng ngoài lấy cây tươi giã nát đắp.