Cây dược liệu cây Liều tường hoa đỏ - Russelia equisetifomis Schlecht. et Cham
Theo y học cổ truyền, dược liệu Liều tường hoa đỏ Cành dùng làm thuốc trị ho, cảm (Viện dược liệu). Ở Trung Quốc, cành lá được dùng trị đòn ngã gẫy xương.
Cây dược liệu cây Liễu bách, Thuỳ ti liễu - Tamarix chinensis Lour
Theo Đông Y, dược liệu Liễu bách Vị ngọt, cay, tính bình; có tác dụng tán phong, làm ra mồ hôi, lợi tiểu, giải độc, trừ phong thấp, trừ đậu sởi. Thường được dùng trị: Sởi không mọc ra ngoài; Cảm mạo; Viêm phế quản mạn; Phong thấp đau nhức; Ðái khó; Giải đ...
Cây dược liệu cây Lẻ bạn, Bạng hoa, Sò huyết - Tradescantia discolor L'Hér. (Rhoeo discolor (L'Hér.) Hance)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Lẻ bạn có vị ngọt và nhạt, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt nhuận phế, hoá đờm chống ho, lương huyết giải độc. Thường dùng chữa: Viêm khí quản cấp và mạn, ho gà; Lao bạch huyết; Chảy máu cam; Lỵ trực trùng, đái ra huyết
Cây dược liệu cây Lê - Pyrus pyrifolia (Burm.f) Nakai
Theo y học cổ truyền, dược liệu Lê Quả tiêu thử, kiện vị, thu liễm. Cây trồng để lấy quả ăn. Quả khô dùng làm thuốc trị lỵ.
Cây dược liệu cây Lấu tuyến - Psychotria adenophylla Wall
Theo Y học cổ truyền, dược liệu Lấu tuyến Lá được dùng chữa các bệnh về đường hô hấp (ngực).
Cây dược liệu cây Lấu Poilane - Psychotria poilanei Pit
Theo Đông Y, dược liệu Lấu Poilane Theo Poilane cây này được người Hoa tìm kiếm làm thuốc (A. Pételot)
Cây dược liệu cây Lấu ông - Psychotria morindvides Hutch
Theo Đông Y, dược liệu Lấu ông ở Lào, cây được sử dụng làm thuốc. Cũng có thể dùng như lấu.
Cây dược liệu cây Lấu núi, May cán cân - Psychotria montana Blume
Theo Đông y, dược liệu Lấu núi Lá nấu lên dùng rửa các vết thương lở loét và chữa đau bụng. ở Ấn Ðộ, rễ được dùng làm thuốc đắp vết loét và sưng; cũng dùng nấu nước tắm toàn thân khi bị sốt và bị chứng lách to.
Cây dược liệu cây Le lông trắng, Mạy lai - Oxytenanthera albo-ciliata Munro
Theo y học cổ truyền, dược liệu Le lông trắng Theo Béjaud, rễ được sử dụng ở Campuchia làm thuốc trị sốt rét.
Cây dược liệu cây Lấu lông hoe, Lấu Thái - Psychotria siamica (Craib) Hutch
Theo Đông Y, dược liệu Lấu lông hoe Cây cũng có vị đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tán ứ chỉ huyết. Ðược dùng trị đòn ngã phong thấp, mụn nhọt, rắn cắn, khuẩn lỵ, viêm ruột, lạc huyết, trĩ nội xuất huyết, kinh nguyệt quá nhiều, ăn uống k...
Cây dược liệu cây Lấu bò, Dé, tai chuột- Psychotria serpens L
Theo Đông Y, dược liệu Lấu bò Cây có vị se hơi ngọt, tính nóng có tác dụng thư cân hoạt lạc, giảm đau, mát máu, tiêu ung. Thường được trị: Phong thấp tê đau, đau dây thần kinh toạ, đau mình mẩy; Ðau lưng, đau ngang thắt lưng, rối loạn chức năng sau khi bị...
Cây dược liệu cây Lấu bà, Bồ chét - Psychotria balansae Pit
Theo y học cổ truyền, dược liệu Lấu bà Lá chữa băng huyết (Viện dược liệu).
Cây dược liệu cây Lau, Dế - Saccharum arundinaceum Retz
Theo Đông Y, dược liệu Lau Rễ lau có vị ngọt, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt, sinh tân, lợi tiểu. Chữa bệnh nhiệt phiền khát, nước tiểu đỏ ngầu, nôn ói do vị nhiệt, ho khan do phế nhiệt, sưng phổi mủ. Người tỳ vị hư hàn chớ dùng.
Cây dược liệu cây Lát hoa - Chukrasia tabularis A. Juss
Theo Đông Y, dược liệu Lát hoa Vỏ có vị chát, có tác dụng làm săn da. Vỏ sắc nước uống dùng trị ỉa chảy, gỗ cũng dùng được như vậy. Gỗ có màu hồng nhạt, lõi nâu đỏ có cánh đồng, vân dẹp, thớ mịn, dùng đóng đồ gỗ quý.
Cây dược liệu cây Lan xương cá - Thrixspermum centipeda Lour
Theo Đông Y, dược liệu Lan xương cá ở Vĩnh Phú, nhân dân dùng toàn cây làm thuốc cai đẻ. Dân gian cũng dùng lá chữa viêm họng.