Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Dây trổ, Dây sống lưng, Mần trây - Ichnocarpus frutescens (L.) R. Br
Dược liệu Dây trổ Rễ giải khát và tăng lực. ở Ấn Độ, rễ được dùng thay Thổ phục linh, có tính chất tương tự với Hemidesmus indicus R. Br. trong họ Thiên lý. Người ta cũng dùng rễ, thân và lá trị sốt rét, kiết lỵ và bệnh ngoài da.
Cây dược liệu cây Dây trường khế, Dây khế - Cnestis palala (Lour.) Merr
Dược liệu Dây trường khế Hạt có độc. ở Lào, rễ dùng hãm uống chữa lỵ; lá sắc uống trị ghẻ và chữa mụn nhọt.
Cây dược liệu cây Hổ vĩ xám, Hổ vĩ hay Lưỡi cọp xanh - Sansevieria zeylanica Willd. (S. hyacinthoides (L.) Druce)
Dược liệu Hổ vĩ xám có Rễ xổ, bổ, long đờm và hạ nhiệt. Alcaloid trong rễ có tác dụng trên hệ tim mạch tương tự như Digitalin, nhưng không mạnh bằng, lại có tác dụng nhanh và thải trừ nhanh hơn. Dùng chữa sốt nóng, khát nước, đái buốt.
Cây dược liệu cây Hu đay, Hu lá hẹp – Trema angustifolia (Planch.) Blume
Dược liệu Hu đay Có tác dụng thanh lương, chỉ huyết, giảm đau. Gỗ xấu dùng làm củi. Vỏ dùng làm dây buộc và được dùng chế bông nhân tạo. Đồng bào miền núi dùng ngọn non thái nhỏ nấu canh ăn; người Campuchia cũng sử dụng lá non làm rau ăn.
Cây dược liệu cây Hu đen - Trema orientalis (L.) Blume
Dược liệu Hu đen có Vị chát, tính bình; có tác dụng thu liễm cầm máu, tán ứ tiêu thũng. Cây cho gỗ và cho sợi dùng làm giấy và bông nhân tạo. Các chồi non và lá non vò kỹ cho bớt ráp, thái nhỏ, xào hay nấu canh ăn được như Rau đay.
Cây dược liệu cây Dây trường ngân - Agelaea trinervia (Llanos) Merr
Dược liệu Dây trường ngân ở Quảng trị, hạt chế dầu thắp. Vỏ lá và rễ được dùng trong y học dân gian. Ở Trung Quốc, vỏ thân cũng được sử dụng; rễ sắc với sữa trị phong thấp và đau dạ dày.
Cây dược liệu cây Dây vác rừng, Mùi tử qua - Tetrastigma harmandii Planch
Dược liệu Dây vác rừng Lá nhai đắp chữa rắn cắn. Người ta dùng thân dây làm dây cột, nhưng không bao giờ dùng lá để ăn vì sẽ gây ngứa ở miệng.
Cây dược liệu cây Dây vằng trắng, Dây rơm, Sơn mục - Clematis granulata (L.) Ohwi (C. meyeniana Walp. var. granulata Finet et Gagnep)
Vị nhạt, đắng, tính lạnh; có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, thông kinh, lợi sữa. Người ta dùng lá nấu nước uống cho phụ nữ sau khi sinh đẻ. Còn dùng làm thuốc chữa bệnh tê thấp.
Cây dược liệu cây Dây vòng ky - Adenia heterophylla (Blume) Koord. Subsp. heterophylla (A. chevalieri Gagnep.)
Dược liệu Dây vòng ky Đồng bào dân tộc Tây Nguyên dùng lá để làm rau ăn. Ở Trung Quốc, rễ dùng làm thuốc thanh lương, giải độc, trừ phong thấp, thông kinh lạc.
Cây dược liệu cây Dây vú trâu, Dất mèo, Mao quả có đài to - Dasymaschalon macrocalyx Finet et Gagnep
Dược liệu Dây vú trâu Đồng bào dân tộc vùng núi Đại từ tỉnh Bắc Thái dùng thân cây đun nước đặc tắm chữa đau lưng, nhức xương và đau thấp khớp.