Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Dưa dại, Hoa bát, Dây củ mì, Cầu qua dị diệp - Solena amplexicaulis (Lam.) Gandhi (S. heterophylla Lour., Melothria heterophylla Lour.) Cogn.)
Theo Đông Y, Dưa dại có vị đắng, tính mát, có tác dụng tiêu viêm, lợi tiểu, tiêu sưng. Rễ thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng, tán kết ứ. Thường được dùng chữa: Đau họng, sưng yết hầu, viêm tuyến mang tai; Viêm kết mạc cấp; Viêm đường tiết niệu, viêm tinh ho...
Cây dược liệu cây Đơn tướng quân, Trâm chụm ba, Cây rau chiếc - Syzygium formosum (Wall) Matsam, var. ternifolium (Roxb)
Theo Đông Y, Đơn tướng quân Có tác dụng tiêu độc, chống dị ứng và kháng khuẩn mạnh với những vi khuẩn gram +, như cầu khuẩn. Nhân dân thường dùng lá Đơn tướng quân chữa các loại đơn độc sưng tấy, sưng viêm mẩn ngứa, mày đay với liều 100g sắc uống hàng ngà...
Cây dược liệu cây Dưa chuột hay Dưa leo - Cucumis sativus L
Theo Đông Y, Dưa chuột có vị ngọt, tính lạnh, có tác dụng thanh nhiệt, giải khát, lọc máu, làm tan acid uric và các urát, lợi tiểu và gây ngủ nhẹ. Quả bổ dưỡng và làm nhầy dịu; hạt làm mát, bổ, lợi tiểu. Thường được chỉ định dùng trong các trường hợp sốt...
Cây dược liệu cây Dưa bở, Dưa nứt, Dưa hồng, Dưa gang - Cucumis melo L
Theo Đông Y, Dưa bở Hạt Dưa có vị ngọt, tính hàn; có tác dụng tán kết tiêu ứ, thanh phế, nhuận tràng. Quả dưa về giá trị dinh dưỡng thì không cao, dùng làm rau ăn thì mát, gây ăn ngon miệng, nhuận tràng, lợi tiểu. Thường được chỉ dẫn dùng khi bệnh lao chứ...
Cây dược liệu cây Thanh giang đằng, Dây gối Ấn Độ, Dây gối quả nâu - Celastrus hindsii Bonth. et Hook
Theo Y Học Cổ Truyền, cây thanh giang đằng có tên khoa học là Celastrus hindsii Benth. et Hook., thuộc họ Dây gối Celastraceae, ở một số nơi cũng được gọi là cây Xạ đe, được dùng để điều trị viêm gan, xơ gan, kinh nguyệt không đều và bệnh lậu.
Cây dược liệu cây Táo, Táo ta, Táo chua - Ziziphus mauritiana Lam
Theo Đông Y, Táo Vị ngọt, hơi đắng, mùi thơm, tính bình, có tác dụng an thần, tiêu viêm, trừ ho. Lá có vị chua chát, hơi có nhớt, tính mát; có tác dụng hạ nhiệt, giải độc, tiêu viêm, trừ ho. Quả có vị chua chát, ngọt, hơi có nhớt, tính mát; có tác dụng ti...
Cây dược liệu cây Ba Vác Nhật, Dâu leo, Giác tía - Cayratia japonica (Thunb.) Gagnep
Theo Đông Y, Vác Nhật Vị đắng, chua, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết tán ứ, lợi niệu tiêu thũng. Kinh nghiệm dân gian dùng dây lá giã nát với lá Cà độc dược, bọc lá chuối non hơ nóng, đem bọc những khớp sưng đau do tê thấp.
Cây dược liệu cây Khế rừng, Cây cháy nhà, Khế đồng, Cơm xôi - Rourea minor (Gaertn) Leenh. subsp. microphylla (H.et A.) J.E. Vidal (R. microphylla Planch.)
Theo Đông Y, Khế rừng Thân bổ, lọc máu. Lá lợi tiểu, cầm máu tiêu viêm. Dân gian thường dùng nấu nước cho phụ nữ sau khi sinh đẻ uống cho chóng lại sức. Lá dùng vò lấy nước uống để điều kinh. Cũng dùng chữa đái vàng, đái dắt, mụn nhọt. Còn dùng giã đắp ch...
Cây dược liệu cây Ké đay vàng, Gai đầu hình thoi - Triumfetta bartramia L. (T. rhomboidea Jacq.)
Theo Đông Y, Ké đay vàng Rễ có vị đắng, tính mát; có tác dụng lợi tiểu và tiêu sạn sỏi, thanh nhiệt và trừ được cảm lạnh. Lá, hoa và quả có chất nhầy, làm dịu và se. Rễ thường dùng trị : Sỏi niệu; Cảm lạnh và sốt
Cây dược liệu cây Kê cốt thảo - Abrus pulchellus Wall. ex Thw. subsp. cantoniensis (Hance) Verde
Theo Đông Y, Kê cốt thảo Vị ngọt, nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, giảm đau. Ở Trung quốc, người ta dùng toàn cây trị: Viêm gan cấp và mạn tính, hoàng đản, xơ gan cổ trướng, đau gan; Viêm nhiễm đường tiết niệu, đái ra máu; Phong thấp đau...